Bản in +TT nhóm 3
Bản in +TT nhóm 3
Bản in +TT nhóm 3
Contrastive Linguistics
Supervisor: Nguyễn Huy Kỷ, Ph.D Senior lecturer
Class: QH2022D2 (Lớp 2) – Group 3
Date of presentation: 18th March, 2023 (Afternoon)
LECTURE 9
Semantic, Pragmatic and
Discoursal analysis peculiarities
of the English and the Vietnamese
language
7.1
Problems of word meanings in
English and Vietnamese
Homonymy
Antonymy
7.1.1 HOMONYMY
HOMONYMY
Definition
ENGLISH
The relation between VIETNAMESE
two words that are Đồng âm là mối liên hệ
SPELLED AND/OR của những đơn vị từ
PRONOUNCED THE VỰNG GIỐNG
SAME WAY BUT NHAU VỀ VỎ ÂM
DIFFER IN THANH NHƯNG
MEANING. (Lyons, KHÁC NHAU VỀ Ý
1995) NGHĨA.
Ex: Flower – flour Ví dụ: đàn (đàn cò) –
bat (animal) – bat đàn (cây đàn)
(object)
HOMONYMY
Definition
Homonymy
Từ đồng âm
Đồng âm Đồng âm
Đồng âm
Đồng âm từ vựng với tiếng
từ và
từ vựng – ngữ nước
tiếng
pháp ngoài
HOMONYMY
Classification in English (Saeed, 2016)
Absolute homonyms should
satisfy the following three
conditions:
They must be UNRELATED in
meaning
All their forms will be
IDENTICAL
The identical forms must be
GRAMMATICALLY
equivalent
HOMONYMY
Partial Homonyms
Classification in English (Saeed, 2016)
Perfect / Full homonyms: Identical in THEIR SOUND and
WRITTEN FORMS
Ex: back (n - part of the body) - back (adv - away from the front)
YES
E.x: “aloud” - “allowed”
Homonymous in a context NO
Allowed (Ved) - Allow (V present)
7.1.2 SYNONYMY
SYNONYMY
Definition in English and Vietnamese
Synonymy is a
relation in
Hiện tượng
which various
đồng nghĩa là
words have
mối liên hệ giữa
DIFFERENT
những từ mang
(WRITTEN
NÉT NGHĨA
AND SOUND)
GIỐNG/GẦN
FORMS but
NHAU. Trong
have THE
một số trường
SAME OR
hợp chúng được
NEARLY THE
sử dụng thay thể
SAME
cho nhau.
MEANING.
(Lyons, 1995)
SYNONYMS
Definition in English and Vietnamese
Identical
meanings in Words that
Words that
all contexts + Differences are used to
Differences in are used in
Definition semantic in reduce
collocations different
equivalent in denotation offensive
regions
all meaning effects
dimesions
Bad –
Cheerful -
Examples Begin - start terrible - Do - make Bike - bicycle
happy
awful
SYNONYMY
Classification in Vietnam
ENGLISH VIETNAMESE
METAPHOR METONYMY
OTHER TYPES
26
METAPHOR
METAPHOR
Definition in English and Vietnamese
Ẩn dụ là GỌI
TÊN MỘT SỰ
VẬT, HIỆN
Metaphor is the TRANSFERENCE of
meaning from one object to another
TƯỢNG NÀY
based on SIMILARITIES between these
two BẰNG TÊN
(In other words, we call one object BY
THE NAME OF ANOTHER because we
compare these objects and find SOME
SỰ VẬT, HIỆN
COMMON FETURES between them) TƯỢNG
KHÁC có NÉT
TƯƠNG
ĐỒNG với nó.
METAPHOR
Examples in English and Vietnamese
FADED METAPHOR •Faded metaphor is the one which has lost its freshness because of long use and became OF LONG USE AND BECAME HABITUAL
Eg: Good qualifications aren’t always the key to success.
DEAD METAPHOR •Dead metaphor is the word which has LOST its metaphoric meaning and are used only figuratively.
Eg: The body of an essay.
METAPHOR
Classification in Vietnamese
• Là ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về hình thức (màu
sắc, hình dạng, …) giữa các sự vât, hiện tượng.
ẨN DỤ HÌNH THỨC
VD: Về thăm quê Bác làng Sen – Có hàng râm bụt
thắp lên lửa hồng (Nguyễn Đức Mậu)
• Là cách thức nhận biết sự vật, hiện tượng bằng giác quan này
nhưng khi miêu tả lại tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
đó lại sử dụng từ ngữ cho giác quan khác.
ẨN DỤ CHUYỂN ĐỔI CẢM GIÁC
VD: “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
• Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” (Đêm Côn Sơn, Trần
Đăng Khoa)
METAPHOR
Similarities and differences
ENGLISH VIETNAMESE
Use metaphor
Ẩn dụ về hình
Similarities base on shape,
thức
color, size…
Numbers of
Differences 3 4
types
METONYMY
METONYMY
Definition in English and Vietnamese
Metonymy is the
Hoán dụ là gọi
SUBSTITUTION
tên sự vật, hiện
of one word for
tượng, khái niệm
another with
này bằng tên của
which it is
một sự vật, hiện
ASSOCIATED
In other words, instead tượng, khái niệm
of the NAME of one khác CÓ QUAN
object or notion, we use HỆ GẦN GŨI
the NAME of another
because these objects are với nó nhằm làm
ASSOCIATED AND tăng sức gợi hình,
CLOSELY RELATED gợi cảm cho sự
EX: The White House diễn đạt
announced a press VD: Bàn 1 đi giặt
conference for four giẻ lau bảng.
a’clock Sunday
METONYMY
Classification in English and Vietnamese
METONYMY
Classification in English and Vietnamese
METONYMY
Classification in English
Physical Tool/ Punctuation
Containment Product Synecdoche
thing instrument marks
Apron Book
A class Mouth He is a big
referring to referring to Hands
Example referring to referring question to
chefs and the process assistants
the students to speech me
cooks of writing
METONYMY
Classification in Vietnamese
Numbers of
Differences 6 4
types
Ngoa dụ là
HYPERPOLE – NGOA DỤ
một phương
Hyperbole thức tu từ,
is an một thủ pháp
EXAGGE nghệ thuật
dựa trên cơ
RATED
sở PHÓNG
statement ĐẠI,
not meant CƯỜNG
to be ĐIỆU kích
understood thước, quy
literally, but mô, tính chất
with của đối tượng
POWERFU hay hiện
tượng được
L EFFECT.
miêu tả. Ví
Ex: It was dụ: Con rận
nightmare bằng con ba
to meet him ba
again. Đêm nằm nó
ngáy cá nhà
LITOTES – NÓI GIẢM
Litotes is an
UNDERSTA
TEMENT
expressing
something in
the
affirmative
by the Hiện tượng nói giảm là cách biểu đạt
mà không nói trực diện vào vấn đề
CONTRAR
Y
Ex: He was
NO
COWARD to
tell her the
truth
IRONY – NÓI MỈA MAI
Nói mỉa mai là
cách nói
NGƯỢC LẠI
Irony expresses với ý muốn cho
meaning by người ta hiểu.
words of the Trong khẩu
OPPOSITE ngữ, nói mỉa
SENSE. thường thể hiện
INTONATION bằng SỰ KÉO
plays an DÀI HAY
essential role in NHẤN MẠNH
getting the GIỌNG NÓI.
message across. Đôi khi có kèm
theo cả sự thay
Ex: Watching it đổi nét mặt, cử
rain, he said chỉ, dáng điệu...
“Lovely day for ở người
a picnic!” nói. (Đào Hà
Ninh, 2006)
Vd: Mèo mù vớ
cá rán
EUPHEMISM – NÓI TRÁNH
However, there are words that are synonymous in one context but not in
the other one, as in the following:
- English: She is my distant / remote relative. (3)
- Vietnamese: Chị ấy là một người họ hàng rất xa / xa xôi của tôi. (4)
⇒ While a pair of words may be considered synonymous in a
particular context, they may not be in others.
2. Hyponymy - Quan hệ thượng hạ vị
Hyponymy is a sense relation between predicates (or
sometimes longer phrases) such that the meaning of one
predicate (or phrase) is included in the meaning of the other.
hypernym
furniture - nội thất hyponym
co-hyponyms
3. Homonymy - Quan hệ đồng âm
Homonymy is the relationship between words which are written in the
same way and sound alike but which have different meanings.
English: Vietnamese:
Time flies (5) like an Bà già đi chợ cầu Đông
arrow; fruit flies (6) like a Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (7) chăng
banana.
Thầy bói xem quẻ nói rằng
(5) flies (v) - moves
quickly through the air Lợi (8.1) thì có lợi (8.2) nhưng răng chẳng còn
In Vietnamese, although there are words that have the same pronunciation, they
are not considered homonyms as they are the result of dialectal pronunciation.
Example:
trời (“the sky, the above”) → giời – having the same pronunciation with dời
(“re-arrange or move something”)
In both Vietnamese and English, closely related senses of a word bear resemblance to
the root word. The mouth of the well or miệng giếng in the given example resembles a
human's mouth in a respect. Both mouths here refer to an opening of something.
Sense Relations of Exclusions
and Opposition
Antonymy (Binary Antonymy and Gradable Antonymy)
5. Antonymy - Quan hệ trái nghĩa
Antonymy is the semantic relationship between words that have
opposite meanings. There are two main types of antonyms, which
are binary antonyms and gradable antonyms.
5.1. Binary antonyms - Từ trái nghĩa
hoàn toàn
Binary antonyms are predicates which come in pairs and between them
exhaust all the relevant possibilities. If the one predicate is applicable,
then the other cannot be, and vice versa.
For example:
- English: true and false
- Vietnamese: đúng and sai
5.2. Gradable antonyms - Từ trái nghĩa không hoàn toàn
Two predicates are gradable antonyms if they are at opposite ends of a continuous scale of values (a
scale which typically varies according to the context of use).
For example:
- English: hot and cold
- Vietnamese: nóng and lạnh
References
1. Lyons, J. (1977). Semantics (Vol. 2). Cambridge University Press.
2. Cruse, D. A. (1986). Lexical semantics. Cambridge University
Press.
3. James R. Hurford, Brendan Heasley, & Michael B. Smith.
(2007) Semantics: A Coursebook. 2nd edn. Cambridge: Cambridge
University Press.
4. Đỗ Hữu Châu (1981). Từ Vựng & Ngữ Nghĩa Tiếng Việt. NXB
Giáo dục.
7.3
Sentence meanings in
the two languages
Presenter: Đặng Ngọc Linh
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In English
Meaning of a sentence
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In English
Meaning of an utterance
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In Vietnamese
Câu = Lời
Nghĩa của câu (Sentence = Utterance)
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
According to Halliday, all languages are considered to be shaped and
organised in relation to three functions or metafunctions.
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
Structural meaning
Textual meaning
Ideational meaning
Interpersonal meaning
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
1. Structural meaning of the sentence is the kind of meaning that
results from a particular arrangement of the parts of the sentence.
In English In Vietnamese
Example: I like her. Example: Tôi thích cô ấy.
→ The word order cannot be → Cô ấy thích tôi.
changed. → 2 different sentences with 2
→ 1 sentence with 1 meaning. different meanings.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
2. Textual function is to create texts. This function gives the texts
coherence and cohesion.
In English In Vietnamese
Example: A beautiful young girl Example: Mai Mai năm nay 3 tuổi.
standing in front of the cinema is Cô bé rất thích làm dáng. Em thích
crying. She seems to be waiting for được mặc những chiếc váy xinh xắn
someone important. She attracts a lot và tự soi mình trong gương.
of attention from others on the street.
Everybody is curious about her.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
3. Ideational function:
to deal with the way languages represents the interculor’s experience: how
we talk about actions, happenings, feelings, beliefs, situation, states, the people
and things involved in them, and the relevant circumstances of time, place,
manner, and so on.
In English In Vietnamese
Example: Example:
“ Don’t lie to me. I’m not that Một hôm, có gã hàng rượu tên là Lý
stupid.” Thông đi qua ngồi nghỉ mát ở gốc
Her boyfriend accused her of đa. Thấy Sanh là người có sức vóc
lying. khác thường, đoán là người được
việc, Thông bèn lân la gạ chuyện rồi
ngỏ ý muốn kết nghĩa anh em. Vốn
lòng ngay dạ thẳng, Sanh vui vẻ
nhận lời và về ở với Lý Thông.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
3. Ideational function
● The logical function relates ideas to each other on an equal or
subordinate basis.
In English In Vietnamese
Example: Example:
a. I got dressed and had my a. Mai quét nhà trong khi anh trai
breakfast. bạn ấy đang nấu cơm.
b. Although she was considered b. Bởi vì quý hiếm nên chúng khá
smart, she failed all her exams. đắt.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.
In English In Vietnamese
Example: Example:
A: How do you do? A: Ê, đi đâu đấy?
B: How do you do? B: Ờ!
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.
- To influence people’s behaviour and get things done.
In English In Vietnamese
Example: Example:
- Can you turn down the volume? - Bạn làm ơn cho mình mượn điện
(Request) thoại một chút được không?
- Don't get too close to that dog, - Đừng chạm vào nút đó.
- Nếu mày còn lặp lại chuyện này
Rosie.(Warning) một lần nữa, tao sẽ không để yên
- If you do it with her again, I swear cho mày đâu.
I’ll send you to hell. (threat)
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.
- To express speakers’ feelings, attitudes and opinions.
In English In Vietnamese
Example: Example:
- There may be other problems - Cậu dám không? (thách thức)
that we don't know about. (low - Tớ chắc là mọi chuyện sẽ ổn
degree of possibility) thôi. (bày tỏ niềm tin)
- It’s certainly not easy. (high
degree of possibility)
Reference
1. Halliday, M.A.K. and Matthiessen, C.M. (2004). An Introduction to
Functional Grammar. 3rd ed. Holder Arnold.
2. Kreidler, C. W. (1998). Introducing English Semantics. Psychology Press.
3. Lê, Q. T. (2008). Ngữ nghĩa học: Tập bài giảng.
4. Lyons, J. (1995). Linguistic Semantics: An Introduction. Cambridge: CUP.
5. Phan, T. L. (2010). Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 11 tập 2. Nhà xuất bản Giáo
Dục Việt Nam.
7.4
MODALITY
Types and Realization of modal
meanings
Presenter: Vu Linh Ngoc
7.1 DEFINITION OF MODALITY
7.1 DEFINITION
(Lyons, 1977)
Biber et al.
Extrinsic Modality Intrinsic Modality
(1999)
7.2.1 TYPES OF MODALITY IN ENGLISH
Palmer (1986);
Nuyts (2001)
Root Epistemic
Modality Modality
7.1.2. TYPES OF MODALITY IN VIETNAMESE
Subjective Objective
Modality Modality
7.2.2. TYPES OF MODALITY IN VIETNAMESE
Root modality
Root modality involves ‘event modality’ Epistemic modality
(i.e., the speaker’s attitudes towards a
Epistemic modality involves ‘propositional
potential event)
modality’ (i.e., the speaker’s judgements
Root modal meanings are often treated as about a proposition)
lexical predicate involving force or obligation
A quintet must contain 5 players. Epistemic readings are treated as
(Obligation)
combinations of logical operators
It is possible that Mai will come with us.
(Possibility)
3.1 ROOT MODALITY
Affirmative Must, have to, have got to, Bắt buộc phải, phải, cần,
should, need to, ought to,... nên,...
Negative Must not, not have to, Không được, không cần,
should not,... không nên,..
Negative Can not, could not, may Không thể, không được
not, might not
Negative Not be able to, can not, Không thể, không được,
could not, may not, might dường như không phải,...
not.
Negative May not, might not, could Không thể, có thể không,
not có lẽ không,...
Affirmative May be, might be, could Có lẽ, có thể, chắc là...
be, can be, will be
Negative May not be, might not be, Không thể, có thể không,
could not be, can not be, có lẽ không,...
will not be
Affirmative Must, have to, have got to Phải, bắt buộc phải,...
Negative Must not, not have to, not Không được, không thể
have got to, can not
Non-factual Verbs: dream, imagine, I imagined I was rich I was not rich
pretend
Lexical Verbs: imagine, stop, start My students stopped using their My students used to use their
or adverb: again phones in classroom phones in classrooms
Factual Tôi hối hận vì không học tiếng Từ nhỏ tôi không học tiếng Anh
Anh từ nhỏ
Lexical Chú tôi bỏ hút thuốc rồi Chú tôi đã từng hút thuốc
Counterfactual Nếu tôi là nó thì tôi đã mua căn Tôi không phải là nó
nhà ấy rồi
5.2. REFERENCE
Definition
Those linguistic forms are referring expressions, which can be proper nouns,
definite/indefinite noun phrases, or pronouns
(Yule,1996)
Type
Reference
Anaphoric His shoes is bigger than Đôi giày của anh ta thì to hơn
mine. đôi giày của tôi.
Cataphoric She is talented. Ms. An is Ông ấy rất yêu vợ. Mối tình
the author of 5 best seller của ông Thanh và bà thật
books in 2015. đẹp.
5.3. INFERENCE
Definition
My Yule
English Vietnamese
E.g. Ví dụ:
In a launching of a ship the Trong tòa án, chánh án tuyên bố:
person who has been invited to “Tòa kết án anh 6 tháng tù giam”
launch the ship might say
“ I hereby name this ship the
Titanic”
O2. PROBLEMS OF
LOCUTION AND THE LIKE
What is Speech act?
- A speech act is something expressed by an individual that not only
presents information but performs an action as well.
-
A speech act might contain just one word or several words or sentences.
(Austin J. L,1975)
E.g. I would like to eat the kimchi. Could you please pass it to me?
1. Assertive
4. Expressive
2. Directive
5. Declarative
3. Commissive
Suggesting
Putting forward
Assertive Swearing
Boasting
Concluding
- It is a type of illocutionary act in which the speaker express belief
about the truth of a proposition.
Expressive Apologizing
Welcoming
Deploring
Statement statements or fact, getting the viewer to form or Người Việt Nam rất thân
attend a belief thiện.
Request-action the speaker wants to request to do a task or an Bạn có thể cho tôi xem
action sách chung không?
Suggest the speaker wants to mention an idea, possible Bạn nên sạc pin điện thoại
plan, or action for other people to consider bây giờ.
Speech act classification in Vietnamese
Expressive the speaker expresses feeling toward the listener Ôi trời ơi, con làm vỡ cái
bình của mẹ rồi.
Thanking the speaker wants to express that they are grateful Cảm ơn nhé!
for something that the listener has done
Greeting-bye the speaker wants to welcome the listener when Xin chào bạn!
meeting or say ‘goodbye’ when are going away Tạm biệt bạn nhé!
+ words that come just before and after a word, phrase or sentences.
+ the meaning of communication is fully understood.
Example
A: I have a 14 years-old son
B: Oh,I’m sorry
2. Types of context
Physical context Linguistic context
The first time I met her was at our mutual friend's wedding. At first glance, I knew that
she was the person I've been searching for.
the linguistic context refers to what has been said already in the utterance.
Scene: Both speaker and hearer are in the office which is air-conditioned. They see
that other people coming to the office is wearing glasses, and these people are
sweating.
For example:
A man will communicate differently with his boss and his friends.
3. Features of context
→ addressor (speaker/writer)
→ addressee ( hearer/ audience)
→ topic setting (location)
→ channel ( speech, writing, signing, …etc)
Factors involved → code (language, or dialect, or style of language)
→ message-form (chat, debate, sermon)
→ event
→ Key
→ purpose
(Hyme, 1972)
(Zhu & Han, 2010)
3. Features of context
Context determine personal pronouns
FEATURES OF CONTEXT
IN VIETNAMESE
1. Definition
Ngữ cảnh là tất cả các điều kiện nằm trong và cả nằm ngoài ngôn ngữ
cho phép tiếp nhận, cho phép hiểu một phát ngôn cụ thể trong bối cảnh
giao tiếp cụ thể
This is a utterance spoken by Ti, a water vendor. She talked to her poor
friends in the evening in a small district when waiting for customers.
So “ họ” mean her customers,
2. Types of context
Speaker: Chị Tí Hearers: bác Siêu, Liên. một gia đình bác xẩm
SPEAKER
HEARER
HEARER SPEAKER
3. Features of context
Context helps use the right pronouns appropriately ( based
on social relationship of participants)
CONTRASTIVE ANALYSIS ON
CONTEXT AND FEATURES OF CONTEXT
IN ENGLISH AND VIETNAMESE
Similarities
In English or Vietnamese, context …
→ a circumstance in which a discourse occurs
→ a way to facilitate the meaning of the discourse
→ types of context ( physical context ~ngữ cảnh tình huống)
→ similar factors involved in context ( addressor, addressee, setting, time,
topic)
→ its effect on pronouns
Differences
Context: A want to borrow a pen from B
English Vietnamese
1. Texture of a text
2. Coherence in English and Vietnamese
3. Cohesion in English and Vietnamese
7.8.1 Texture of a text
→ Similar to Vietnamese
Mạch lạc trong văn bản: các câu, các ý, các phần, các đoạn trong văn bản đều
phải hướng về một sự thống nhất, một ý hay một chủ đề nào đó.
7.8.3 Cohesion
In English: Cohesion is used to indicate the grammatical and/of lexical
relationships between the different elements of a text.
In Vietnamese: Liên kết trong văn bản: là việc sử dụng các phương tiện
liên kết như từ, ngữ nghĩa, câu để nối kết các câu, các phần, các đoạn…
trong văn bản lại với nhau.
7.8.3.1. Reference
1. Exophoric reference is a reference item looks outside the text.
It seems that every teenagers have read that book: “The diary of wimpy kid”
7.8.3.2. Ellipsis
In English In Vietnamese (phép tỉnh lược)
I still went to school although it’s 5 degree celsius yesterday. However, the teacher
told me to go home.
In Vietnamese: Liên từ
Meronymy Collocation
177
TABLE OF CONTENT
178
7.9.1
Key terms
7.9.1 Key terms
Genre
● Genre is a category of artistic, musical, or literary composition
characterized by a particular style, form, or content (Merriam-webster)
● In discourse analysis, genre is a particular class of speech events which
are considered by the speech community as being of the same type
(Richards et al., 1997)
7.9.1 Key terms
Genre
● Genre is considered to be a particular style or kind, especially of works
of art or literature grouped according to their form or subject matter.
(Nguyễn Huy Kỷ, 2016)
● In the field of applied linguistics, genre refers to different
communicative events that are associated with particular setting and
have recognized structures, communicative functions
7.9.1 Key terms
Text
● Text is a piece of spoken or written language matter. (Richards et al.,
1997)
● Text may be considered from the point of view of its structure and its
functions.
7.9.1 Key terms
Text types
● Text types represent groupings of texts which are similar in terms of co-
occurrence of linguistic patterns. (Paltridge, B.,1996)
● Generally, text type is usually based on the internal, linguistic
characteristics of text themselves.
7.9.1 Key terms
Text types vs. Genres
Text types Genres
In the morning, after an hour’s sleep, she Không biết tù mấy năm, nhưng hắn đi biệt tăm
went to Johnsy’s bedside. Johnsy with wide- bảy, tám năm, rồi một hôm, hắn lại lù lù ở đâu
open eyes was looking toward the window. “I lần về. Hắn về lần này trông khác hẳn, mới đầu
want to see,” she told Sue. Sue took the cover chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng
from the window. But after the beating rain sắng cá! Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo
and the wild wind that had not stopped through trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng,
the whole night, there still was one leaf to be hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc
seen against the wall. It was the last on the tree. quần áo nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực
It was still dark green near the branch. But at phanh đầy những nét chạm trổ rồng,
the edges it was turning yellow with age. There phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai
it was hanging from a branch nearly twenty feet cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!
above the ground. (Chí Phèo, Nam Cao)
(The last leaf, O.Henry)
7.9.2.1 Narrative (Văn tự sự)
In English In Vietnamese
In the late summer of that year we lived in a Trăng đang lên cao, tròn vành vạnh như một
house in a village that looked across the river and chiếc đĩa bạc, nổi bật trên nền trời đêm. Ánh
the plain to the mountains. In the bed of the river trăng ngời ngời tỏa sáng, soi rõ từng cảnh vật
there were pebbles and boulders, dry and white trên mặt đất. Dòng sông uốn khúc quanh làng
in the sun, and the water was clear and swiftly như dải lụa mềm, mặt nước lấp lánh trắng.
moving and blue in the channels. Troops went by Đồng lúa mênh mông trải dài, nhấp nhô gợn
the house and down the road and the dust they sóng như đang rì rào ca ngợi vẻ đẹp của trăng
raised powdered the leaves of the trees. rằm.
Some schools are adopting year-round schedules, but I believe that Đất nước kết tinh, hóa tinh trong mỗi con người. Con người phải
long summer vacations are beneficial and necessary. Firstly, có tinh thần cống hiến, hi sinh, có tinh thần trách nhiệm đối với
many students need to work during the summer. Without several sự trường tồn của quê hương xứ sở. Đúng như Nguyễn Khoa
months to devote to full-time work, teens will be cheated of income Điểm đã viết “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi” – đó là lời thơ
and work experience. Additionally, some students need to re-take dung dị về tình yêu đất nước trong mỗi con người. Đất Nước là
courses in summer school. If there is no time to catch up, those nơi ta sinh ra, nơi ta lớn lên, nơi ta được đến trường, được yêu
students will fall further behind. Finally, teachers deserve an thương và được làm người. Vì vậy, tình yêu đất nước là tình cảm
extended break from school. They might need to take classes thường trực trong mỗi con người chúng ta. Tôi còn nhớ đến một
themselves, to stay up to date in their subject matter. Without a câu nói nổi tiếng của một cố tổng thống Mỹ “Đừng hỏi tổ quốc đã
summer break, teachers don’t have a chance to do this. In làm gì cho bạn mà phải hỏi bạn đã làm gì cho Tổ quốc”. Đó là
conclusion, there are important reasons to keep long summer câu hỏi đặt ra với tất cả mọi người chúng ta. Đất nước – dân tộc là
vacations. thiêng liêng , là sự hòa kết giữa nhiều tế bào sống.
7.9.2.3 Argumentative (Văn nghị luận)
In English In Vietnamese
● Directly state the writer’s opinion at the ● Not directly state the topic sentence
beginning
● Use transitional words to connect ideas. ● Not often use transitional words
(Firstly, additionally, finally, in
conclusion)
● Have a linear organization of the text ● Have a nonlinear organization of the
text
7.9.2.4 Expository (Văn thuyết minh)
In English In Vietnamese
A kilt is a garment resembling a wrap-around knee- Gọi là áo dài là theo cấu tạo của áo, thân áo gồm 2
length skirt, made of twill woven wool with heavy mảnh bó sát eo của người phụ nữ rồi từ đáy lưng, 2
pleats at the sides and back and traditionally a tartan thân thả bay xuống tận gót chân tạo nên những
pattern. Originating in the Scottish Highland dress for bước đi duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển hơn
men, it is first recorded in 16th century as the great cho người con gái.
kilt, a full-length garment whose upper half could be Tấm áo lụa mỏng thướt tha với nhiều màu sắc kín
worn as a cloak. The small kilt or modern kilt emerged đáo trang nhã lướt trên đường phố trở thành tâm
in the 18th century, and is essentially the bottom half điểm chú ý và là bông hoa sáng tôn lên vẻ yêu kiều,
of the great kilt. Since the 19th century, it has become thanh lịch cho con người và khung cảnh xung
associated with the wider culture of Scotland, and quanh…Áo dài đã gắn liền với tâm hồn người Việt
more broadly with Gaelic or Celtic heritage. từ nghìn đời nay: "dù ở đâu, Pa-ri, Luân-đôn
hay những miền xa. Thoáng thấy áo dài bay trên
đường phố. Sẽ thấy tâm hồn quê hương ở đó...".
Dù thời gian có trôi đi, áo dài vẫn sẽ mãi mãi
trường tồn với đất nước và con người Việt Nam.
7.9.2.4 Expository (Văn thuyết minh)
In English In Vietnamese
● Not use rhetoric devices ● Involve adjectives and use rhetoric devices
(duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển, yêu kiều, thanh
● Not include the writer’s comments and feelings lịch…)
(it has become associated with the wider culture of Scotland, ● Conclude by the writer’s comments and feelings (gắn
and more broadly with Gaelic or Celtic heritage) liền với tâm hồn người Việt từ nghìn đời nay: "dù ở
đâu, Pa-ri, Luân-đôn hay những miền xa. Thoáng
thấy áo dài bay trên đường phố. Sẽ thấy tâm hồn quê
hương ở đó...". Dù thời gian có trôi đi, áo dài vẫn sẽ
mãi mãi trường tồn với đất nước và con người Việt
Nam.)
Conclusion
Politeness is defined as showing awareness “Lịch sự là hệ thống những phương thức mà
and consideration of another person's face. người nói đưa vào hoạt động nhằm điều hòa
Yule (2010) và gia tăng giá trị của đối tác của mình.”
Đỗ Hữu Châu (2010)
Politeness means acting so as to take care of “Lịch sự là bất cứ hành động giao tiếp nào
the feelings of others and involves both those được tạo lập một cách có chủ định và phù
actions associated with positive face and hợp nhằm làm cho người khác cảm thấy dễ
negative face. chịu hơn hoặc bớt khó chịu hơn trong các chu
Gleason & Ratner (1998) cảnh tình huống và văn hóa cụ thể.”
Nguyễn Quang (2019)
II. SOME SIMILARITIES
ENGLISH VIETNAMESE
- Use modal verbs for permission (can/ - Sử dụng động từ tình thái “có thể”
could/ may/ might)
- Use performative verb (allow/ permit) - Sử dụng động từ ngữ vi “xin phép/cho
phép”
- Other structures: - Các cấu trúc khác:
+ Is it ok if …? + “nhé”
+ Is it alright if …? + “với”
+ Do you mind if I …? + “tí”
+ “nha”
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
1. Modal Verbs (can/could/may/might) 1. Động từ tình thái “có thể”
a. Functions: a. Chức năng:
- Be the common mean of expression marks the - Biểu đạt sự lịch sự hay giữ thể diện trong câu
highest level of politeness (59%) cầu khiến, xin phép
- Be usually employed in the structure: - Thường dùng với sau các động từ ngữ vi “xin
“Can/Could/May/Might + S + V + …?” phép/ cho phép” để biểu thị thành ý, kính trọng
với người nghe và mong nhận được phản hồi
tích cực từ lời đề nghị.
b. Examples: b. Ví dụ:
● Can I have some sugar? “Tôi xin phép có thể ngồi ở đây một chút
● Teacher, may I go out? không?”
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
1. Modal Verbs 1. Động từ tình thái “có thể”
(can/could/may/might)
c. Vấn đề:
Vì Tiếng Việt chỉ có từ “có thể” để dịch ra các động từ tình
thái “may/might/can/could” trong Tiếng Anh. Đối với học
sinh trình độ Tiếng Anh cơ bản, khó phân biệt cách dùng may/
might/can/could → có thể dùng sai trong nhiều hoàn cảnh
d. Giải pháp:
Khi dạy động từ tình thái, giáo viên cần lưu ý về cách sử dụng
cụ thể của các động từ này trong các ngữ cảnh khác nhau.
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
2. Interjection “please” 2. Thán từ “oh, ah, uhm,…”
a. Functions: a. Chức năng:
- Be used as a function word to express politeness - Chỉ sự cảm thán, không có giá trị về việc biểu đạt
or emphasis in a request sự lịch sự hay giữ thể diện trong câu cầu khiến, xin
- Be usually employed in the structure: phép
(Please) + Can/Could/May/Might + S + b. Giải pháp:
(please) + V + … + (, please)? - Sử dụng tiểu từ tình thái như "thôi, nhé, ạ” đứng
cuối câu để hình thành phát ngôn xin phép có tính
lịch sự cao hơn
b. Examples: c. Ví dụ:
● Can I please have some sugar? ● Tối nay bố cho con đi ăn sinh nhật bạn nhé!
● Bác cho cháu vào vườn hái nắm lá ngải cứu ạ.
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
3. Hô ngữ
a. Chức năng:
Các từ hô ngữ như "thưa, bẩm, lạy" trong tiếng Việt
thường được sử dụng đầu phát ngôn làm cho người nghe
cảm thấy mình được tôn trọng, thể diện được tôn vinh.
b. Ví dụ:
● “Thưa cô, em đến muộn, xin phép cô cho chúng
em vào lớp.”
● “Con lạy cụ, cụ làm ơn cho cô ấy ra cho con hỏi
một tí.” (Nam Cao)
IV. CONCLUSION
ENGLISH VIETNAMESE