Bản in +TT nhóm 3

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 213

Vietnam National University, Hanoi University Of Languages

And International Studies


Faculty Of Post-graduate Studies

Contrastive Linguistics
Supervisor: Nguyễn Huy Kỷ, Ph.D Senior lecturer
Class: QH2022D2 (Lớp 2) – Group 3
Date of presentation: 18th March, 2023 (Afternoon)
LECTURE 9
Semantic, Pragmatic and
Discoursal analysis peculiarities
of the English and the Vietnamese
language
7.1
Problems of word meanings in
English and Vietnamese

Presented by: Nguyen Thi Hong Ngat


CONTENTS

Homonymy

Figures of speech Synonymy

Antonymy
7.1.1 HOMONYMY
HOMONYMY
Definition

ENGLISH
The relation between VIETNAMESE
two words that are Đồng âm là mối liên hệ
SPELLED AND/OR của những đơn vị từ
PRONOUNCED THE VỰNG GIỐNG
SAME WAY BUT NHAU VỀ VỎ ÂM
DIFFER IN THANH NHƯNG
MEANING. (Lyons, KHÁC NHAU VỀ Ý
1995) NGHĨA.
Ex: Flower – flour Ví dụ: đàn (đàn cò) –
bat (animal) – bat đàn (cây đàn)
(object)
HOMONYMY
Definition

Homonyms: are words written Từ đồng âm là những từ có cách


and/or pronounced the same phát âm, cấu tạo âm thanh
way as another, but completely giống nhau hoặc trùng nhau về
distinct in meaning under hình thức viết, nói, đọc nhưng
elements of semantic analysis. ý nghĩa lại hoàn toàn khác
HOMONYMY
Classification in English (Saeed, 2016)

Homonymy

Absolute homonyms Partial Homonyms


Perf
ect /
Hom Hom
Full
opho ogra
hom
nes phs
ony
ms
HOMONYMY
Classification in English and Vietnamese

Từ đồng âm

Đồng âm Đồng âm
Đồng âm
Đồng âm từ vựng với tiếng
từ và
từ vựng – ngữ nước
tiếng
pháp ngoài
HOMONYMY
Classification in English (Saeed, 2016)
Absolute homonyms should
satisfy the following three
conditions:
They must be UNRELATED in
meaning
All their forms will be
IDENTICAL
The identical forms must be
GRAMMATICALLY
equivalent
HOMONYMY
Partial Homonyms
Classification in English (Saeed, 2016)
Perfect / Full homonyms: Identical in THEIR SOUND and
WRITTEN FORMS
Ex: back (n - part of the body) - back (adv - away from the front)

Homophones: Identical in SOUND but differ in their spelling and meaning


Ex: air - heir; buy - by

Homographs: Identical in SPELLING but different in meaning


and pronunciation (both in terms of sound composition and the
place of stress in the word)
Ex: bow[bou] - bow[bau]; lead[li:d] - lead [led]
HOMONYMY
Classification in Vietnamese
Vietnamese Homonyms
Đồng âm từ vựng (Lexical)
same category of speech parts (noun, verb, adjective,
adverb) but different in meaning.
Ex: Má(1) tôi đi chợ mua rau má(2)
Đồng âm từ và tiếng
Ex: Ông ấy cười khanh khách

Đồng âm từ vựng – ngữ pháp (Lexico – grammatical)


identical forms and different category of speech parts
Ex: Chú ấy vừa câu(1) cá vừa đặt câu(2) hỏi.
Đồng âm với tiếng nước ngoài (Homonymy through
translation of foreign language)
Cầu thủ sút bóng (shoot) - Sa sút phong độ
HONONYMY
Differences and Similarities
English Vietnamese
Both English and Vietnamese have absolute homonyms
Similar
Full homonyms (identical forms, different grammar roles)

Type with different either in


Differences YES NO
spelling or pronunciation

Homonyms from translation of


NO YES
foreign languages

YES
E.x: “aloud” - “allowed”  
Homonymous in a context NO
Allowed (Ved) - Allow (V present)
7.1.2 SYNONYMY
SYNONYMY
Definition in English and Vietnamese
Synonymy is a
relation in
Hiện tượng
which various
đồng nghĩa là
words have
mối liên hệ giữa
DIFFERENT
những từ mang
(WRITTEN
NÉT NGHĨA
AND SOUND)
GIỐNG/GẦN
FORMS but
NHAU. Trong
have THE
một số trường
SAME OR
hợp chúng được
NEARLY THE
sử dụng thay thể
SAME
cho nhau.
MEANING.
(Lyons, 1995)
SYNONYMS
Definition in English and Vietnamese

Synonyms are actually words of the same Từ đồng nghĩa là những từ có


parts of speech which have SIMILAR OR NÉT NGHĨA GIỐNG NHAU
IDENTICAL DENOTATION, but HOẶC GẦN NHAU. Trong một
DIFFER IN SHADES OF MEANING,
CONNOTATION OR
số trường hợp thì chúng có thể
COMBINABILITY with other words. dùng thay thể cho nhau.
(Lyons, 1995) VD: ba - bố, siêng năng – chăm
Ex: kids - children
chỉ
SYNONYMY
SYNONYMY
Classification in English
Phraseol Territoria
Absolute Semantic Stylistic Sematic
ogical l Euphemi
Synonym Synonym Synonym Stylistic
Synonyms Synonym Synonym sms
s s s
s s
SYNONYMY
Classification in English (Saeed, 2016)

Absolutte Sematic Phraseological Territorial Euphemism


synonyms synonyms synonyms synonyms synonyms

Identical
meanings in Words that
Words that
all contexts + Differences are used to
Differences in are used in
Definition semantic in reduce
collocations different
equivalent in denotation offensive
regions
all meaning effects
dimesions

Bad –
Cheerful -
Examples Begin - start terrible - Do - make Bike - bicycle
happy
awful
SYNONYMY
Classification in Vietnam

Absolute synonyms Partial synonyms (Đồng


(Đồng nghĩa hoàn toàn) nghĩa không hoàn toàn)

Definition Là những từ đồng nghĩa Khi dùng cần cân nhắc


hoàn toàn, có thể thay thế lựa chọn (thái độ, tình
nhau trong lời nói cảm. cách thức…)
Examples Bệnh nhân – người bệnh Ăn – xơi (more
informal)
Chết – qua đời (more
formal)
SYNONYMY
Similarities and differences

ENGLISH VIETNAMESE

Both English and Vietnamese have absolute


synonyms, semantic synonyms, euphemism
Similarities synonyms, territorial synonyms and
phraseological synonyms

Differences Numbers of types 7 2


7.1.3 ANTONYMY
ANTONYMY
Definition in English and Vietnamese

“Antonym” is defined as the Từ trái nghĩa là những từ KHÁC


words which are OPPOSITE IN NHAU VỀ NGỮ ÂM VÀ ĐỐI LẬP
MEANING and “antonymy” as NHAU VỀ Ý NGHĨA. (Nguyễn
the oppositeness between words. Văn Phi, 2022)
(Lyons, 1977) VD: mua – bán
E.x: buy - sell | hot - cold | dead – nóng – lạnh
alive
ANTONYMS
Classification by John Lyons
Antonyms proper Complementary
(Gradable antonyms (binary/ Conversives Reversives
antonyms) contradictory)

One of a pair of One of a pair of


Designate the
words with opposite words with opposite related words that
reverse or the
meanings where the meanings, where the can't exist without
undoing of the
two meanings lie on two meanings do not each other
action expressed by
a continuous lie on a continuous
one of them
spectrum spectrum
Hot – cold
mortal - immortal Teach - learn To tie – to untie
(Hot – warm – cold)
ANTONYMY
Classification in Vietnamese
Absolute antonyms Partial antonyms
(Từ trái nghĩa hoàn (Từ trái nghĩa không
toàn) hoàn toàn)
They have opposite meanings They do not carry opposite
in all contexts. meanings in some contexts
Definition (Là những từ trái nghĩa hoàn (Là những từ trái nghĩa khi
toàn có thể dùng thay thế cho dùng cần cân nhắc văn
nhau) cảnh)
Nhỏ - khổng lồ
Examples Sống –chết
Thấp - cao
ANTONYMY
Similarities and differences
ENGLISH VIETNAMESE
Both English and Vietnamese cover all types of
Similarities
antonyms
English antonyms are Vietnamese antonyms
classified based on the are classified based on
Differences
relationship between the their contextual
antonyms meanings
FIGURES OF SPEECH
Types of transference of meaning

METAPHOR METONYMY
OTHER TYPES

HYPERBOLE LITOTES IRONY EUPHEMISMS

26
METAPHOR
METAPHOR
Definition in English and Vietnamese

Ẩn dụ là GỌI
TÊN MỘT SỰ
VẬT, HIỆN
Metaphor is the TRANSFERENCE of
meaning from one object to another
TƯỢNG NÀY
based on SIMILARITIES between these
two BẰNG TÊN
(In other words, we call one object BY
THE NAME OF ANOTHER because we
compare these objects and find SOME
SỰ VẬT, HIỆN
COMMON FETURES between them) TƯỢNG
KHÁC có NÉT
TƯƠNG
ĐỒNG với nó.
METAPHOR
Examples in English and Vietnamese

 mặt trời 2 (what is said) means


Uncle Ho
(Similar: far, look up to)
Metaphor in English and Vietnamese
Metaphor in English and Vietnamese
METAPHOR
Classification in English
LIVING METAPHOR •Living metaphor is a word used in UNUSUAL, NOVEL meaning and metaphor is felt as such.
Eg: She lent wings to his imagination.

FADED METAPHOR •Faded metaphor is the one which has lost its freshness because of long use and became OF LONG USE AND BECAME HABITUAL
Eg: Good qualifications aren’t always the key to success.

DEAD METAPHOR •Dead metaphor is the word which has LOST its metaphoric meaning and are used only figuratively.
Eg: The body of an essay.
METAPHOR
Classification in Vietnamese
• Là ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về hình thức (màu
sắc, hình dạng, …) giữa các sự vât, hiện tượng.
ẨN DỤ HÌNH THỨC
VD: Về thăm quê Bác làng Sen – Có hàng râm bụt
thắp lên lửa hồng (Nguyễn Đức Mậu)

• Là ẩn dụ dựa trên các nét tương đồng về cách thức


ẨN DỤ CÁCH THỨC thực hiện hành động giữa các sự vật, hiện tượng.
VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (Tục ngữ)

• Ẩn dụ phẩm chất là phép tu từ dựa trên sự tương đồng


về phẩm chất để thay thế sự vật, hiện tượng này bằng
ẨN DỤ PHẨM CHẤT
sự vật, hiện tượng khác.
VD: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.” (Tục ngữ)

• Là cách thức nhận biết sự vật, hiện tượng bằng giác quan này
nhưng khi miêu tả lại tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
đó lại sử dụng từ ngữ cho giác quan khác.
ẨN DỤ CHUYỂN ĐỔI CẢM GIÁC
VD: “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
• Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” (Đêm Côn Sơn, Trần
Đăng Khoa)
METAPHOR
Similarities and differences

ENGLISH VIETNAMESE

Use metaphor
Ẩn dụ về hình
Similarities base on shape,
thức
color, size…

Numbers of
Differences 3 4
types
METONYMY
METONYMY
Definition in English and Vietnamese
Metonymy is the
Hoán dụ là gọi
SUBSTITUTION
tên sự vật, hiện
of one word for
tượng, khái niệm
another with
này bằng tên của
which it is
một sự vật, hiện
ASSOCIATED
In other words, instead tượng, khái niệm
of the NAME of one khác CÓ QUAN
object or notion, we use HỆ GẦN GŨI
the NAME of another
because these objects are với nó nhằm làm
ASSOCIATED AND tăng sức gợi hình,
CLOSELY RELATED gợi cảm cho sự
EX: The White House diễn đạt
announced a press VD: Bàn 1 đi giặt
conference for four giẻ lau bảng.
a’clock Sunday
METONYMY
Classification in English and Vietnamese
METONYMY
Classification in English and Vietnamese
METONYMY
Classification in English
Physical Tool/ Punctuation
Containment Product Synecdoche
thing instrument marks

The container A part of


Refers to a
is used to Refers to something
job/ person Refer to the
Definition refer to the a related is used to
who does process
contained concept refer to the
the job
subject whole.

Apron  Book 
A class  Mouth  He is a big
referring to referring to Hands 
Example referring to referring question to
chefs and the process assistants
the students to speech me
cooks of writing
METONYMY
Classification in Vietnamese

Lấy vật chứa


Lấy bộ phận để chỉ toàn Lấy dấu hiệu của sự Lấy cái cụ thể để
đựng để gọi vật bị
thể vật để gọi sự vật gọi cái trừu tượng
chứa đựng
Áo nâu liền với áo
Bàn tay ta làm nên tất Ngày Huế đổ máu Một cây làm chẳng
xanh
cả Chú Hà Nội về nên non
Nông thông cùng
Có sức người sỏi đá Tình cờ chú cháu Ba cây chụm lại
với thành thị đi
cũng thành cơm. Gặp nhau hang Bè nên hòn núi cao
lên.
(Hoàng Trung Thông) (Tố Hữu) (Ca dao)
(Tố Hữu)
METONYMY
Similarities and differences
ENGLISH VIETNAMESE
Lấy vật chứa đựng
Containment để gọi vật bị chứa
đựng
Similarities
Lấy bộ phận để chỉ
Synecdoche
toàn thể

Numbers of
Differences 6 4
types
Ngoa dụ là
HYPERPOLE – NGOA DỤ
một phương
Hyperbole thức tu từ,
is an một thủ pháp
EXAGGE nghệ thuật
dựa trên cơ
RATED
sở PHÓNG
statement ĐẠI,
not meant CƯỜNG
to be ĐIỆU kích
understood thước, quy
literally, but mô, tính chất
with của đối tượng
POWERFU hay hiện
tượng được
L EFFECT.
miêu tả. Ví
Ex: It was dụ: Con rận
nightmare bằng con ba
to meet him ba
again. Đêm nằm nó
ngáy cá nhà
LITOTES – NÓI GIẢM
Litotes is an
UNDERSTA
TEMENT
expressing
something in
the
affirmative
by the Hiện tượng nói giảm là cách biểu đạt
mà không nói trực diện vào vấn đề

NEGATIVE với mục đích GIẢM BỚT mức độ


diễn đạt, thường dùng THỂ PHỦ
ĐỊNH
OF ITS VD: Tốt lắm – KHÔNG tệ

CONTRAR
Y
Ex: He was
NO
COWARD to
tell her the
truth
IRONY – NÓI MỈA MAI
Nói mỉa mai là
cách nói
NGƯỢC LẠI
Irony expresses với ý muốn cho
meaning by người ta hiểu.
words of the Trong khẩu
OPPOSITE ngữ, nói mỉa
SENSE. thường thể hiện
INTONATION bằng SỰ KÉO
plays an DÀI HAY
essential role in NHẤN MẠNH
getting the GIỌNG NÓI.
message across. Đôi khi có kèm
theo cả sự thay
Ex: Watching it đổi nét mặt, cử
rain, he said chỉ, dáng điệu...
“Lovely day for ở người
a picnic!” nói. (Đào Hà
Ninh, 2006)
Vd: Mèo mù vớ
cá rán
EUPHEMISM – NÓI TRÁNH

Nói tránh  là biện pháp dùng để biểu


Euphemism is the use of a MILDER đạt một cách NHẸ NHÀNG VÀ TẾ
EXPRESSION for something unpleasant
NHỊ, tránh gây cảm giác quá đau
Ex: “restroom” or “ lavatory” instead of buồn, ghê sợ hay nặng nề, đồng thời
“toilet”. “Pass away” instead of “die” tránh sự thô tục và thiếu lịch sự.
Vd: “ Hy sinh” – “chết”
REFERENCES
1. Cruse, D. A (1995). Lexical Semantics. Cambridge: Cambridge University
Press.
2. Lyons, J. (1995). Linguistic Semantics: An Introduction. Cambridge: CUP.
3. Nguyễn Minh Thuyết (2014). Sách Tiếng Việt lớp 5. Nhà xuất bản Giáo Dục
Việt Nam/
4. Nguyễn Khắc Phi (2014). Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 6 tập 2. Nhà xuất bản
Giáo Dục Việt Nam.
5. Nguyễn Thiện Giáp (2014). Phân biệt nghĩa và ý nghĩa trong ngôn ngữ học
hiện đại”. Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Nghiện cứu nước ngoài, Tập 30, Số 3.
6. Saeed, J. i. (2016). Semantic (4th ed.). Oxford: WILEY – Blackwell.
7.2
Sense relations in the two
languages
Presenter: Dương Thị Hương Quỳnh
What are sense relations?
Sense relations refer to the various ways in which words and phrases
are related to each other based on their meanings.
Two classes:
- express identity and inclusion between word meanings
- express opposition and exclusion.
Sense Relations of Inclusion
and Identity
Synonymy, Hyponymy, Homonymy, Polysemy
1. Synonymy - Quan hệ đồng nghĩa
Synonymy is the relationship between two predicates that have
the same sense. Those predicates are called synonyms.

- English: We live in a distant / remote village in northern Australia. (1)


- Vietnamese: Chúng tôi sống tại một ngôi làng rất xa / xa xôi ở phía bắc
nước Úc. (2)
In (1) distant and remote are replaceable with each other and the meaning of
the sentence remains the same. Similarly, rất xa and in xa xôi (2) can replace
each other and the meaning of the sentence does not change.
1. Synonymy - Quan hệ đồng nghĩa
Synonymy is the relationship between two predicates that have the
same sense. Those predicates are called synonyms.

However, there are words that are synonymous in one context but not in
the other one, as in the following:
- English: She is my distant / remote relative. (3)
- Vietnamese: Chị ấy là một người họ hàng rất xa / xa xôi của tôi. (4)
⇒ While a pair of words may be considered synonymous in a
particular context, they may not be in others.
2. Hyponymy - Quan hệ thượng hạ vị
Hyponymy is a sense relation between predicates (or
sometimes longer phrases) such that the meaning of one
predicate (or phrase) is included in the meaning of the other.

A hyponym is a word or phrase whose semantic field is more


specific than its hypernym.
2. Hyponymy - Quan hệ thượng hạ vị

hypernym
furniture - nội thất hyponym

dining table - stool - ghế nightstand - tủ


bàn ăn đẩu đầu giường

co-hyponyms
3. Homonymy - Quan hệ đồng âm
Homonymy is the relationship between words which are written in the
same way and sound alike but which have different meanings.

English: Vietnamese:
Time flies (5) like an Bà già đi chợ cầu Đông
arrow; fruit flies (6) like a Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (7) chăng
banana.
Thầy bói xem quẻ nói rằng
(5) flies (v) - moves
quickly through the air Lợi (8.1) thì có lợi (8.2) nhưng răng chẳng còn

(6) flies (n) - small winged (7) lợi - ‘benefits’


insects. (8.1) & (8.2) lợi - ‘gums’
3. Homonymy - Quan hệ đồng âm

In Vietnamese, although there are words that have the same pronunciation, they
are not considered homonyms as they are the result of dialectal pronunciation.

Example:
trời (“the sky, the above”) → giời – having the same pronunciation with dời
(“re-arrange or move something”)

 This phenomenon is not found in English.


4. Polysemy - Hiện tượng từ đa nghĩa
Polysemy is a case where a word has several very closely related senses.

English: Mouth Vietnamese: Miệng


- The cat opened its mouth wide - Con mèo há miệng rất to khi
when it yawned. ngáp.
- A heavy stone covered the - Một phiến đá lớn được dùng để
mouth of the well. đậy lên miệng giếng.

 In both Vietnamese and English, closely related senses of a word bear resemblance to
the root word. The mouth of the well or miệng giếng in the given example resembles a
human's mouth in a respect. Both mouths here refer to an opening of something.
Sense Relations of Exclusions
and Opposition
Antonymy (Binary Antonymy and Gradable Antonymy)
5. Antonymy - Quan hệ trái nghĩa
Antonymy is the semantic relationship between words that have
opposite meanings. There are two main types of antonyms, which
are binary antonyms and gradable antonyms.
5.1. Binary antonyms - Từ trái nghĩa
hoàn toàn
Binary antonyms are predicates which come in pairs and between them
exhaust all the relevant possibilities. If the one predicate is applicable,
then the other cannot be, and vice versa.

For example:
- English: true and false
- Vietnamese: đúng and sai
5.2. Gradable antonyms - Từ trái nghĩa không hoàn toàn
Two predicates are gradable antonyms if they are at opposite ends of a continuous scale of values (a
scale which typically varies according to the context of use).

For example:
- English: hot and cold
- Vietnamese: nóng and lạnh
References
1. Lyons, J. (1977). Semantics (Vol. 2). Cambridge University Press.
2. Cruse, D. A. (1986). Lexical semantics. Cambridge University
Press.
3. James R. Hurford, Brendan Heasley, & Michael B. Smith.
(2007) Semantics: A Coursebook. 2nd edn. Cambridge: Cambridge
University Press.
4. Đỗ Hữu Châu (1981). Từ Vựng & Ngữ Nghĩa Tiếng Việt. NXB
Giáo dục.
7.3
Sentence meanings in
the two languages
Presenter: Đặng Ngọc Linh
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In English

Meaning of the words of


Grammatical meaning
which it is composed

Meaning of a sentence
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In English

Meaning of the Meaning of the physical-


sentence social context

Meaning of an utterance
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
In Vietnamese

Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái


(Đề cập đến một sự việc (Bày tỏ thái độ đánh giá của
hoặc một vài sự việc) người nói đối với sự việc)

Câu = Lời
Nghĩa của câu (Sentence = Utterance)
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese
According to Halliday, all languages are considered to be shaped and
organised in relation to three functions or metafunctions.
7.3 Sentence meanings in English and Vietnamese

Structural meaning

Textual meaning

Ideational meaning

Interpersonal meaning
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
1. Structural meaning of the sentence is the kind of meaning that
results from a particular arrangement of the parts of the sentence.

In English In Vietnamese
Example: I like her. Example: Tôi thích cô ấy.
→ The word order cannot be → Cô ấy thích tôi.
changed. → 2 different sentences with 2
→ 1 sentence with 1 meaning. different meanings.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
2. Textual function is to create texts. This function gives the texts
coherence and cohesion.

In English In Vietnamese
Example: A beautiful young girl Example: Mai Mai năm nay 3 tuổi.
standing in front of the cinema is Cô bé rất thích làm dáng. Em thích
crying. She seems to be waiting for được mặc những chiếc váy xinh xắn
someone important. She attracts a lot và tự soi mình trong gương.
of attention from others on the street.
Everybody is curious about her.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
3. Ideational function:

 to deal with the way languages represents the interculor’s experience: how
we talk about actions, happenings, feelings, beliefs, situation, states, the people
and things involved in them, and the relevant circumstances of time, place,
manner, and so on.

 This function is similar to Nghĩa sự việc.


● The experiential function: To express the content elements of the
utterance by referring to people, object, states of an affair, events, qualities,
places, actions and circumstances.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
3. Ideational function
● The experiential function

In English In Vietnamese
Example: Example:
“ Don’t lie to me. I’m not that Một hôm, có gã hàng rượu tên là Lý
stupid.” Thông đi qua ngồi nghỉ mát ở gốc
 Her boyfriend accused her of đa. Thấy Sanh là người có sức vóc
lying. khác thường, đoán là người được
việc, Thông bèn lân la gạ chuyện rồi
ngỏ ý muốn kết nghĩa anh em. Vốn
lòng ngay dạ thẳng, Sanh vui vẻ
nhận lời và về ở với Lý Thông.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
3. Ideational function
● The logical function relates ideas to each other on an equal or
subordinate basis.

In English In Vietnamese
Example: Example:
a. I got dressed and had my a. Mai quét nhà trong khi anh trai
breakfast. bạn ấy đang nấu cơm.
b. Although she was considered b. Bởi vì quý hiếm nên chúng khá
smart, she failed all her exams. đắt.
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.

- To establish and maintain social relations.

In English In Vietnamese
Example: Example:
A: How do you do? A: Ê, đi đâu đấy?
B: How do you do? B: Ờ!
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.
- To influence people’s behaviour and get things done.

In English In Vietnamese
Example: Example:
- Can you turn down the volume? - Bạn làm ơn cho mình mượn điện
(Request) thoại một chút được không?
- Don't get too close to that dog, - Đừng chạm vào nút đó.
- Nếu mày còn lặp lại chuyện này
Rosie.(Warning) một lần nữa, tao sẽ không để yên
- If you do it with her again, I swear cho mày đâu.
I’ll send you to hell. (threat)
7.3. Sentence meanings in English and Vietnamese
4. Interpersonal meaning: This function is similar to Nghĩa tình thái.
- To express speakers’ feelings, attitudes and opinions.

In English In Vietnamese
Example: Example:
- There may be other problems - Cậu dám không? (thách thức)
that we don't know about. (low - Tớ chắc là mọi chuyện sẽ ổn
degree of possibility) thôi. (bày tỏ niềm tin)
- It’s certainly not easy. (high
degree of possibility)
Reference
1. Halliday, M.A.K. and Matthiessen, C.M. (2004). An Introduction to
Functional Grammar. 3rd ed. Holder Arnold.
2. Kreidler, C. W. (1998). Introducing English Semantics. Psychology Press.
3. Lê, Q. T. (2008). Ngữ nghĩa học: Tập bài giảng.
4. Lyons, J. (1995). Linguistic Semantics: An Introduction. Cambridge: CUP.
5. Phan, T. L. (2010). Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 11 tập 2. Nhà xuất bản Giáo
Dục Việt Nam.
7.4
MODALITY
Types and Realization of modal
meanings
Presenter: Vu Linh Ngoc
7.1 DEFINITION OF MODALITY
7.1 DEFINITION
(Lyons, 1977)

Modality is “the speaker’s opinion or attitude


towards the proposition that the sentence (Bybee, 1985)
expresses or the situation that the proposition
Modality is a semantic domain that refers
describes.”
to what the speaker is doing with the

“Indicative”, “Imperative”, “Subjunctive” whole proposition.


7.1 DEFINITION
(Palmer, 1986)

Modality expresses the speaker’s attitude or


opinion regarding the contents of the sentence (Matthews, 2005)
or the proposition that the sentence expresses.
Modality is as a category of meanings
which, in the verbal system, is
grammaticalized by mood.
7.2
TYPES OF MODALITY
7.2.1 TYPES OF MODALITY IN ENGLISH

Agent-oriented Bybee & Fleischman Speaker-oriented


Modality (1995) Modality

Biber et al.
Extrinsic Modality Intrinsic Modality
(1999)
7.2.1 TYPES OF MODALITY IN ENGLISH

Palmer (1986);
Nuyts (2001)

Deontic Dynamic Epistemic


Modality Modality Modality
7.2.1 TYPES OF MODALITY IN ENGLISH
Langacker (1991)

Root Epistemic
Modality Modality
7.1.2. TYPES OF MODALITY IN VIETNAMESE

Diệp Quang Ban, Hoàng Dân (2000);


Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (2001)

Subjective Objective
Modality Modality
7.2.2. TYPES OF MODALITY IN VIETNAMESE

Bùi Thị Đào (2001); Laurence Thompson &


Nguyễn Phương Mai (2007)

Root Epistemic Deontic


Modality Modality Modality
03
REALIZATION OF MODAL MEANING

(Root modality vs Epistemic modality)


Root modality vs Epistemic modality

Root modality
Root modality involves ‘event modality’ Epistemic modality
(i.e., the speaker’s attitudes towards a
Epistemic modality involves ‘propositional
potential event)
modality’ (i.e., the speaker’s judgements
Root modal meanings are often treated as about a proposition)
lexical predicate involving force or obligation
A quintet must contain 5 players. Epistemic readings are treated as
(Obligation)
combinations of logical operators
It is possible that Mai will come with us.
(Possibility)
3.1 ROOT MODALITY

Obligation Permission Ability Volition


OBLIGATION
English Vietnamese

Affirmative Must, have to, have got to, Bắt buộc phải, phải, cần,
should, need to, ought to,... nên,...

Negative Must not, not have to, Không được, không cần,
should not,... không nên,..

You must see a doctor at Bạn nên đến gặp bác sĩ ít


once ! nhất một lần.
Example
I haven’t got covid, so I Tôi không bị Covid, vậy
don’t need to stay at home nên tôi không cần phải ở
nhà.
PERMISSION
English Vietnamese

Affirmative Can, could, may, might Có thể, được phép,...

Negative Can not, could not, may Không thể, không được
not, might not

Can I use this structure in Tôi có thể sử dụng cấu


my writing? (Asking trúc này trong bài viết của
Example permission) tôi không?

You may not download Đánh giá, bố trí cán bộ


free softwares. không thể nể nang, cục bộ.
(Refusing permission)
ABILITY
English Vietnamese

Affirmative Be able to, can, could, Có thể, có lẽ, dường như,


may, might. có vẻ như,...

Negative Not be able to, can not, Không thể, không được,
could not, may not, might dường như không phải,...
not.

I am able to speak two Trên cơ sở đó, chúng ta có


languages. thể phân tích đặc điểm tâm
Example lý của từng loại tội phạm.
You might not make a
phone call at this time. Bạn không thể thực hiện
cuộc gọi vào lúc này.
VOLITION
English Vietnamese

Affirmative Will, would, shall, be Sẽ, muốn, định, phải,...


going to.

Negative Will not, would not, shall Sẽ không, không định, sẽ


not, not be going to. không phải…

I will leave tomorrow no Tôi sẽ rời đi vào ngày


matter what you want me mai bất kể anh muốn tôi
Example to do. làm gì.

You shall never Anh sẽ không bao giờ


understand why she left. hiểu được tại sao cô ấy
(Strong volition) lại rời đi.
3.2 EPISTEMIC MODALITY

Possibility Probability Necessity


POSSIBILITY
English Vietnamese

Affirmative May, might, could Có lẽ, có thể,...

Negative May not, might not, could Không thể, có thể không,
not có lẽ không,...

I may go traveling next Có thể tôi sẽ đi du lịch vào


year. (future possibility) năm sau.
Example
Chìa khóa của tôi có thể
My keys might not be in không ở trong xe đâu.
the car. (present
possibility)
PROBABILITY
English Vietnamese

Affirmative May be, might be, could Có lẽ, có thể, chắc là...
be, can be, will be

Negative May not be, might not be, Không thể, có thể không,
could not be, can not be, có lẽ không,...
will not be

She may be upset about Chắc là cô ấy buồn vì bài


her exams. thi của mình.
Example
Có lẽ anh ta không ở nhà
He might not be at home; đâu, 10 giờ rồi mà.
it's 10 o'clock
NECESSITY
English Vietnamese

Affirmative Must, have to, have got to Phải, bắt buộc phải,...

Negative Must not, not have to, not Không được, không thể
have got to, can not

You must renew your Bạn phải gia hạn hộ chiếu


passport before you go trước khi đi du lịch.
Example
travel.
Bạn không thể lái xe ở
You can’t drive in Canada Canada nếu không có
without a valid driver’s bằng lái xe hợp lệ.
license.
References
1. Langacker, R.W. (1991). Foundation of Cognitive Grammar:
Descriptive Application. Vol. 17. Stanford: Stanford University
Press.
2. Palmer, F. R. (2001). Mood and modality. Cambridge university
press.
3. Nguyễn, Q. (2002). Tình thái và các góc độ nghiên cứu. Tạp chí
khoa học ĐHQGHN.
4. Nguyễn.T.T.T. (2015). Modality in English and Vietnamese: A
Cognitive Perspective. University of Language and International
study.
5. Tran, T. T. H., & Nguyen, H. L. (2016). A study of modal
auxiliaries in Vietnamese and English. International Journal of
Applied Linguistics and English Literature.
7.5
Presupposition, reference, inference
and implicature: the basic pragmatic
concepts of two languages
Presenter: Bùi Thị Thanh Thương
5.1.PRESUPPOSITION
Definition:

Presupposition is the set of assumptions that the speaker makes about


listener’s knowledge or circumstances. These assumptions are necessary in
order to make an utterance meaningful (Rowe & Levine, 2006)

Speaker, not sentences, have presupposition (Yule, 1996)


Type
Existential presupposition Factual presupposition
(Tiền giả định tồn tại) (Tiền giả định hàm thực)

Structural presupposition Lexical presupposition


Presupposition
(Tiền giả định cấu trúc) (Tiền giả định từ vựng)

Non-factual presupposition Counter-factual presupposition


(Tiền giả định hàm hư) (Tiền giả định phản thực)
Presuppositions in English
Type Characteristic Example Presupposition

Existential Possessive pronouns/’s Her son is sick She has a son


(your, Mary’s…)

Factual Verbs: know, realize, He realized that he had no He had no credit


regret, be aware, be credit
glad…

Non-factual Verbs: dream, imagine, I imagined I was rich I was not rich
pretend

Lexical Verbs: imagine, stop, start My students stopped using their My students used to use their
or adverb: again phones in classroom phones in classrooms

Structural Wh-question Why are you late? You are late

Counterfactual If clause If I were you, I would do I am not you


housework
Presuppositions in Vietnamese
Type Example Presupposition

Existential Xe ô tô của tôi bị hỏng rồi Tôi có xe ô tô

Factual Tôi hối hận vì không học tiếng Từ nhỏ tôi không học tiếng Anh
Anh từ nhỏ

Non-factual Anh ấy giả vờ rằng bản thân Anh ấy đau


không đau

Lexical Chú tôi bỏ hút thuốc rồi Chú tôi đã từng hút thuốc

Structural Cậu đến lúc nào đấy? Cậu ấy đã đến

Counterfactual Nếu tôi là nó thì tôi đã mua căn Tôi không phải là nó
nhà ấy rồi
5.2. REFERENCE
Definition

Reference as an act in which a speaker/writer uses linguistic forms to enable a


listener/reader to identify something.

Those linguistic forms are referring expressions, which can be proper nouns,
definite/indefinite noun phrases, or pronouns

(Yule,1996)
Type
Reference

Exophoric reference Endophoric reference

Anaphoric reference Cataphoric reference


Reference in English and Vietnamese
English Vietnamese
Exophoric A:They are late again. A: Chúng nó lại về muộn rồi
B:Fine, we should eat now, B: Thôi, ta đi ăn đi, nguội hết
it’ll get cold. rồi.

Anaphoric His shoes is bigger than Đôi giày của anh ta thì to hơn
mine. đôi giày của tôi.
Cataphoric She is talented. Ms. An is Ông ấy rất yêu vợ. Mối tình
the author of 5 best seller của ông Thanh và bà thật
books in 2015. đẹp.
5.3. INFERENCE
Definition

Inferring is connecting prior knowledge to text based information to create


meaning beyond what is directly stated.

Inference: as there is no direct relationship between entities and words, the


listener’s task is to infer correctly which entity the speaker intends to identify
by using a particular referring expression
Process: How do you make a inference?
Example
A: Have you seen my Yule?
B: Yeah, it’s on the table.

My Yule

A book by that writer

Name of the writer (Yule)


5.4. IMPLICATURE
Definition

Implicature accounts for what a speaker can imply, suggest, or mean, as


distinct from what the speaker literally says. (Grice, 1975)

Implicature is one of the ways in which one proposition can be conveyed by


(a speaker uttering) another (under appropriate circumstances).
Type
Implicature in English and Vietnamese
Type English Vietnamese

Conversational Tom: I have a birthday party A: Dạo này đủ thịt ăn chứ?


tomorrow. Do you wanna join? B: Không có thịt bò nhưng thịt gà
vẫn ăn quanh năm.
Ana: My parents will come to
B vẫn đủ thịt ăn.
see me tomorrow
Ana cannot attend the
party
Conventional He is happy but poor Anh ấy nghèo nhưng tốt tính
Contrast to what he should Contrast to how he should be
feel as a poor person, but he is as a poor but he is kind
happy
References

Carter. R, & McCarth, M. (2006) Cambridge Grammar of English,


Cambridge Chau,H. D & Hung, V, D. (2007), Giao Trinh Ngu Dung Hoc,
NXB Đại Học Sư Phạm
George. Y,. (1998), Pragmatics. Oxford University Press
Gleason, H. A. (1961). An Introduction to descriptive linguistics. New
York: Henry Holt.
Grice, H. P. (1975). Logic and conversation. Oxford University Press
7.6
Sentence, Utterance Meanings, Problems of
locution and the like, and speech act types
in English and Vietnamese
Presenter: Thiều Hà Trang
O1. SENTENCE MEANING
&
UTTERANCE MEANING
Sentence meaning and Utterance meaning
in English
Sentence meaning Utterance meaning
It is literal meaning of a It is intended meaning of a
sentence. speaker

It is the product of sentence


It is the meaning which derives meaning and context. Therefore,
from the words themselves, it is richer than the meaning of
regardless of context. the sentence.

It is the abstract context- It is context-dependent.


independent entity.
Example:
The bag is heavy

• Sentence meaning: A bag being heavy


• Utterance meaning: An indirect, polite request,
asking the hearer to help her carry the bag.
Sentence meaning and Utterance meaning in Vietnamese
(Nguyễn Thiện Giáp, 2014)

Sentence meaning Utterance meaning

● Have to consider the truth • Have to consider felicity


condition condition
(Điều kiện chân trị) (điều kiện hữu hiệu)
Fecility condition are conditions that must be present
for a speech act to be understood as sincere or valid.

English Vietnamese
E.g. Ví dụ:
In a launching of a ship the Trong tòa án, chánh án tuyên bố:
person who has been invited to “Tòa kết án anh 6 tháng tù giam”
launch the ship might say
“ I hereby name this ship the
Titanic”
O2. PROBLEMS OF
LOCUTION AND THE LIKE
What is Speech act?
- A speech act is something expressed by an individual that not only
presents information but performs an action as well.

-
A speech act might contain just one word or several words or sentences.
(Austin J. L,1975)
E.g. I would like to eat the kimchi. Could you please pass it to me?

speaker’s desire a request


Speech acts are difficult for second language learners because:
● Learners may not know the idiomatic expressions or cultural
norms in the second language.
● Learners may transfer word by word.

E.g. Me: I couldn’t agree with you anymore.


You: You might react negatively because you were thinking I dislike your idea.
-> The meaning is: I like your idea
Levels of speech acts
( Austin, 1962)
- The linguistic form of the utterance
Locution - What is said

- The intened purpose of the utterance


Illocution - What is produced in saying the locution
- What do you mean to say?

- The effect of the utterance


Perlocution - What is produced by saying the locution
- How does the hearer react?
For example:
A couple are bored on a Saturday night.
The girlfriend says “Let’s go to the movie”
The boyfriend replies “I don’t have any money”

Locution: Illocution Perlocution:


(The speaker) (The message) (The react)
The boyfriend’s excuse to go The girl could decide to
- Negative sentence
out with his girlfriend: forget about going out
- He has no money
- Maybe he is tired Or she tells him she has
left
money
- Or he doesn’t like the
movie she selected Or she goes alone.
O3. SPEECH ACT TYPES
Types of speech acts
(John Searle, 1976)

1. Assertive
4. Expressive
2. Directive
5. Declarative
3. Commissive
Suggesting
Putting forward
Assertive Swearing
Boasting
Concluding
- It is a type of illocutionary act in which the speaker express belief
about the truth of a proposition.

E.g. The sun rises in the east.


Women’s brain is different from men’s brain.
Asking
Ordering
Directive Requesting
Inviting
Advising
Begging
- It is a type of illocutionary act in which the speaker tries to
make the addressee perform an action.
E.g. Bring me some hot water.
Please vote for me (requesting)
Promising
Planning
Commissive Vowing
Betting

- It is a type of illocutionary act which commits the speaker to


doing something in the future.

E.g. I’ll be back.


Maybe I can do that tomorrow.
Thanking

Expressive Apologizing
Welcoming
Deploring

- It is a type of illocutionary act in which the speaker


expressed his/her feeling or emotional reactions.

E.g. I’m really sorry.


Thank you so much.
Blessing
Firing
Declarative Baptizing
Bidding
Pasing a sentence
Excommunicating
- It is a type of illocutionary act in which brings a change in the
external situation. Simply put, declarations bring into
existence or cause the state of affairs which they refer to.
E.g. I now pronounce you husband and wife.
Speech act classification in Vietnamese
Speech act Properties of Speech Act Example

Statement statements or fact, getting the viewer to form or Người Việt Nam rất thân
attend a belief thiện.

Question make a request to get information Ai vừa để xe nhà cậu thế?

Request-action the speaker wants to request to do a task or an Bạn có thể cho tôi xem
action sách chung không?

Suggest the speaker wants to mention an idea, possible Bạn nên sạc pin điện thoại
plan, or action for other people to consider bây giờ.
Speech act classification in Vietnamese

Expressive the speaker expresses feeling toward the listener Ôi trời ơi, con làm vỡ cái
bình của mẹ rồi.

Thanking the speaker wants to express that they are grateful Cảm ơn nhé!
for something that the listener has done

Greeting-bye the speaker wants to welcome the listener when Xin chào bạn!
meeting or say ‘goodbye’ when are going away Tạm biệt bạn nhé!

Called calling the listener Em ơi.


References
1. Austin, J. L. (1962). How to Do Things with Words. Cambridge: Harvard University Press.
2. Austin J. L. (1975). How to do Things with Words: Second edition. Harvard University
Press.
3. Searle J. R. (1976). The classification of illocutionary acts. Language in Society 5.
4. Nguyễn Thiện Giáp (2014). Nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn. Tạp chí khoa học
ĐHQGHN.
5. Ngô Thị Lan, Dương Quang Vũ, Phạm Xuân Bảo, Phan Xuân Hiếu (2016).
Speech act classification in Vietnamese Utterance and its application in smart
mobile voice interaction. Proceedings of the Seventh Symposium on Information
and Communication Technology (SoICT). Ho Chi Minh City, Viet Nam.
7.7
Context, features of context
in English and Vietnamese
Presenter: Phan Thị Hải Yến
TABLE OF CONTENTS
→ Context and features of context in English

→ Context and features of context in Vietnamese

→ Contrastive analysis on context in English and Vietnamese


CONTEXT AND

FEATURES OF CONTEXT IN ENGLISH


Definition
Context is the physical environment in which a word is used

(George Yule, 2000)

+ words that come just before and after a word, phrase or sentences.
+ the meaning of communication is fully understood.
Example
A: I have a 14 years-old son

B: Well that’s right


→ A is trying to rent a room from B
A: I have also a dog → B does not allow pets

B: Oh,I’m sorry
2. Types of context
Physical context Linguistic context

Epistemic context Social context


2. Types ofcontext:
Physical context
→ what is physically presenting around the speakers/ hears at the time of communication
→ what objects are visible
→ where the communication is taking place
For example:

The first time I met her was at our mutual friend's wedding. At first glance, I knew that
she was the person I've been searching for.

→ Physical context here is: our mutual friend's wedding


2. Types
Linguisticof context
context (co-context)

the linguistic context refers to what has been said already in the utterance.

For example: “bank”- a Homonymy

→ I am going to bank to withdraw money ( co-text)

→ I went to the bank and it was “steep and overgrown” (co-text)


2. Types of context
Epistemic context
the epistemic context refers to what speakers know about the world.
For example: “ It must be hot outside”

Scene: Both speaker and hearer are in the office which is air-conditioned. They see
that other people coming to the office is wearing glasses, and these people are
sweating.

→ The speaker and the hearer share the same knowledge


2. Types of context
Social context: the social context refers to the social relationship among
speakers and hearers.

For example:

A man will communicate differently with his boss and his friends.
3. Features of context
→ addressor (speaker/writer)
→ addressee ( hearer/ audience)
→ topic setting (location)
→ channel ( speech, writing, signing, …etc)
Factors involved → code (language, or dialect, or style of language)
→ message-form (chat, debate, sermon)
→ event
→ Key
→ purpose
(Hyme, 1972)
(Zhu & Han, 2010)
3. Features of context
Context determine personal pronouns

The first-person pronouns ( I/ we) speaker


The second-person pronouns (you,...) hearer
The third-person pronouns (she/he…) subject

They are determined by social or linguistic context


CONTEXT AND

FEATURES OF CONTEXT

IN VIETNAMESE
1. Definition
Ngữ cảnh là tất cả các điều kiện nằm trong và cả nằm ngoài ngôn ngữ
cho phép tiếp nhận, cho phép hiểu một phát ngôn cụ thể trong bối cảnh
giao tiếp cụ thể

(Lài, (2009) restated from Helen, (1995))


Example
"Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?".

Here is the context:

This is a utterance spoken by Ti, a water vendor. She talked to her poor
friends in the evening in a small district when waiting for customers.
So “ họ” mean her customers,
2. Types of context

→ ngữ cảnh văn hoá- Context of Culture

→ ngữ cảnh tình huống- Context of Situation

→ ngữ cảnh văn bản- Textual Context


3. Features of context
→ participants (speaker/ writer, hearer/ audience)

→ setting ( the location where a discourse occurs)


Factors involved
→ time (the time when a discourse occurs)

→ topic (the content of a discourse)


Example
“Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, …. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái
bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên,…
Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt,
nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe. Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên
mấy thức hàng, chậm rãi nói: “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?”

Speaker: Chị Tí Hearers: bác Siêu, Liên. một gia đình bác xẩm

Setting: một ngõ nhỏ cạnh sông Time: buổi tối

Topic: về việc khách hang/ khách đi tàu ra muộn.


3. Features of context

Context determine the correct personal pronouns and the


meaning of the sentence
HEARER
SPEAKER

SPEAKER
HEARER

“ Con cho bố về quê nhé !”


HEARER
SPEAKER

HEARER SPEAKER
3. Features of context
Context helps use the right pronouns appropriately ( based
on social relationship of participants)
CONTRASTIVE ANALYSIS ON
CONTEXT AND FEATURES OF CONTEXT
IN ENGLISH AND VIETNAMESE
Similarities
In English or Vietnamese, context …
→ a circumstance in which a discourse occurs
→ a way to facilitate the meaning of the discourse
→ types of context ( physical context ~ngữ cảnh tình huống)
→ similar factors involved in context ( addressor, addressee, setting, time,
topic)
→ its effect on pronouns
Differences
Context: A want to borrow a pen from B

English Vietnamese

A: Can I borrow your pen? A:


- Cậu cho tớ mượn cái bút.
- Mày cho tao mượn cái bút.
- Bạn cho tôi mượn cái bút.
- Anh cho em mượn cái bút
→ →
There are lots of words are expressed in
In any context, two words are used:
this situation.
Your, you: the second pronoun
Me – I: the first pronoun
Differences
English Vietnamese
A: Please let someone to use your phone. A: Cậu cho người ta dùng điện thoại của
câu đi
● người ta-someone: the third-person
pronoun
● người ta- me/ I: the first-person
→ pronoun.
In any context , “someone”- the third-
person pronoun.
References
1. Đỗ Thị Bích Lài (2009). Ngữ cảnh, bối cảnh giao tiếp và vấn đề ngôi,
số trong tiếng Việt (khảo sát qua lớp từ xưng hô)
2. Nguyễn Tường Lân (1983), Hai đứa trẻ. NXB Văn học
3. Hymes, D. (1972). On Communicative Competence. In J. Pride, & J.
Holmes (Eds.), Sociolinguistics. Harmondsworth: Penguin
4. Zhu, J., & Han, L. (2010). The Application of Context Theory in
English Teaching of Reading.
5. Yule George (2000). Pragmatics. Oxford university press
7.8

Cohesion, coherence and problems of


texture in English and Vietnamese
Presenter: Nguyễn Thị Vân
OVERVIEW

1. Texture of a text
2. Coherence in English and Vietnamese
3. Cohesion in English and Vietnamese
7.8.1 Texture of a text

‘A text has texture and this is what distinguishes it from


something that is not a text … The texture is provided by the
cohesive relation’
(Halliday & Hasan, 1976)
7.8.2 Coherence
Coherence is used to show the relationships that link the meanings of
utterances in a discourse or of the sentences in a text.

→ Similar to Vietnamese

Mạch lạc trong văn bản: các câu, các ý, các phần, các đoạn trong văn bản đều
phải hướng về một sự thống nhất, một ý hay một chủ đề nào đó.
7.8.3 Cohesion
In English: Cohesion is used to indicate the grammatical and/of lexical
relationships between the different elements of a text.
In Vietnamese: Liên kết trong văn bản: là việc sử dụng các phương tiện
liên kết như từ, ngữ nghĩa, câu để nối kết các câu, các phần, các đoạn…
trong văn bản lại với nhau.
7.8.3.1. Reference
1. Exophoric reference is a reference item looks outside the text.

What kind of book would you say this is?

2. Endophoric reference (Anaphoric and cataphoric)

2.1. Anaphoric reference refers back to something.

Jane had a hard day. She was exhausted.

2.2. Cataphoric reference refers to something coming later.

It seems that every teenagers have read that book: “The diary of wimpy kid”
7.8.3.2. Ellipsis
In English In Vietnamese (phép tỉnh lược)

The omission of elements which are supposed Lược bỏ chủ ngữ:


to be obvious.
Chúc cậu thi tốt.
Nominal:
Nhanh lên! Muộn rồi!
How much does it cost you? - 3 dollars.
Lược bỏ vị ngữ:
Verbal:
Who broke the vase? - Lan did. Ai bày bừa ra đây thế này? - Bạn Hoa ạ.

Clausal: Lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ:


When will you come back home? - Tomorrow Cậu về bao giờ thế? - Hôm qua
7.8.3.3 Substitution
In English In Vietnamese: Phép thế
Replacing the element in sentence to avoid
Phép thế đại từ
repetition.
Mai là bạn thân nhất của tôi. Bố của cô
1. I don’t like the blue car. I like the red
ấy là bác sĩ.
one. (Nominal)
2. - Do you think you can pass the Phép thế đồng nghĩa
exam?. - I hope so. (Clausal)
3. - John does smoke? - I’m not sure he Hà Nội là thành phố lớn, tấp nập. Sự hấp
does. (Verbal) dẫn của thủ đô luôn mãnh liệt.
7.8.3.4. Conjunction
In English: Conjunctions demonstrate the logical relationships holding between
sentences.

→ creating and expressing cohesion

Linking words, phrases: but, although, and, however, in fact,...

I still went to school although it’s 5 degree celsius yesterday. However, the teacher
told me to go home.

In Vietnamese: Liên từ

1. Liên từ tập hợp: và, với, hay, hoặc, rồi,...


2. Liên từ phụ thuộc: vì, bởi vì, nếu.. thì, mặc dù,...
7.8.3.5. Lexical cohesion
Repetition
Synonymy
I want to visit Korea. Korea has many
idols. The annual consumption of red
Phép lặp meat has decreased. It has declined
three times this year.
- Học tập là cần thiết. Học tập
chăm chỉ sẽ thành công trong
tương lai.
- Những cánh đồng thơm mát.
Những ngả đường bát ngát
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Bảy nổi ba chìm với nước non
7.8.3.5. Lexical cohesion
Antonymy Hyponymy

I felt sleepy then I drank 2 bottles of Orange juice is my favourite drink.


coffee to stay awake.

Meronymy Collocation

Some students in this class didn’t do If you want to memorize lots of


their homework. information, rote learning is a good
method to use.
References
1. Brown, G. & Yule, G. (1983). Discourse Analysis. Cambridge:
Cambridge University Press.
2. Nguyễn Huy Kỷ (2016). Ngôn ngữ học đối chiếu (Contrastive
linguistics), Hanoi Metropolitan University.
3. Halliday, M. A. K. , & Hasan, R. (1976). Cohesion in English. London:
Longman.
4. Yule, G. (1996). Pragmatics. Oxford: Oxford University Press.
5. Diệp Quang Ban (1998). Văn bản và liên kết trong tiếng Việt. Hà Nội:
Nhà xuất bản Giáo dục
7.9
Text of different genres in
English and Vietnamese
Presenter: Lê Thị Duyên Thùy

177
TABLE OF CONTENT

7.9.1 Key terms


7.9.2 Contrastive analysis between text of different genres
in English and Vietnamese

178
7.9.1
Key terms
7.9.1 Key terms
Genre
● Genre is a category of artistic, musical, or literary composition
characterized by a particular style, form, or content (Merriam-webster)
● In discourse analysis, genre is a particular class of speech events which
are considered by the speech community as being of the same type
(Richards et al., 1997)
7.9.1 Key terms
Genre
● Genre is considered to be a particular style or kind, especially of works
of art or literature grouped according to their form or subject matter.
(Nguyễn Huy Kỷ, 2016)
● In the field of applied linguistics, genre refers to different
communicative events that are associated with particular setting and
have recognized structures, communicative functions
7.9.1 Key terms
Text
● Text is a piece of spoken or written language matter. (Richards et al.,
1997)
● Text may be considered from the point of view of its structure and its
functions.
7.9.1 Key terms
Text types
● Text types represent groupings of texts which are similar in terms of co-
occurrence of linguistic patterns. (Paltridge, B.,1996)
● Generally, text type is usually based on the internal, linguistic
characteristics of text themselves.
7.9.1 Key terms
Text types vs. Genres
Text types Genres

- Based on the internal, - Based on the external, non-


linguistic characteristics of text linguistic criteria for intended
themselves. audience, purpose, and activity
type.
- Following systematic internal - Recognized with the help of
discourse patterns external criteria and named by
their users
7.9.2
Contrastive analysis between text of
different genres in English and Vietnamese
7.9.2 Contrastive analysis between text of
different genres in English and Vietnamese
● Examples of genres in English and in Vietnamese:

Narrative - to tell a story (short stories, autobiographies,


historical texts,...)

Descriptive - to describe a person, place, thing, or idea. (poetry,


fiction, comics,...)

Argumentative - to provide a persuasive argument to an opposing


audience based on evidence to change their mind.
(persuasive essays, research, analysis essays,...)
7.9.2 Contrastive analysis between text of
different genres in English and Vietnamese
● Examples of genres in English and in Vietnamese:
Procedural - To explain, inform, or help the reader on how to make or
use something. (recipes, science experiments, assembly
manuals or instructions for playing games.)

Expository - to explain, illuminate or expose things about a subject,


also be called an information paragraph because it gives
information about a person, place, thing, or idea
(scientific reports, academic essays and magazine articles)
7.9.2.1 Narrative (Văn tự sự)
In English In Vietnamese

In the morning, after an hour’s sleep, she Không biết tù mấy năm, nhưng hắn đi biệt tăm
went to Johnsy’s bedside. Johnsy with wide- bảy, tám năm, rồi một hôm, hắn lại lù lù ở đâu
open eyes was looking toward the window. “I lần về. Hắn về lần này trông khác hẳn, mới đầu
want to see,” she told Sue. Sue took the cover chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng
from the window. But after the beating rain sắng cá! Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo
and the wild wind that had not stopped through trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng,
the whole night, there still was one leaf to be hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc
seen against the wall. It was the last on the tree. quần áo nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực
It was still dark green near the branch. But at phanh đầy những nét chạm trổ rồng,
the edges it was turning yellow with age. There phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai
it was hanging from a branch nearly twenty feet cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!
above the ground. (Chí Phèo, Nam Cao)
(The last leaf, O.Henry)
7.9.2.1 Narrative (Văn tự sự)
In English In Vietnamese

● Mainly retell events that happened ● Make use of descriptive words


(In the morning, after … But after…) (“Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng
hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng”)
● Not use rhetoric ● Use rhetoric (comparison)
(“Trông đặc như thằng sắng cá!”)

● Not involve the writer’s feelings ● Involve the writer’s feelings


(“Trông gớm chết!”)
7.9.2.2 Descriptive (Văn miêu tả)
In English In Vietnamese

In the late summer of that year we lived in a Trăng đang lên cao, tròn vành vạnh như một
house in a village that looked across the river and chiếc đĩa bạc, nổi bật trên nền trời đêm. Ánh
the plain to the mountains. In the bed of the river trăng ngời ngời tỏa sáng, soi rõ từng cảnh vật
there were pebbles and boulders, dry and white trên mặt đất. Dòng sông uốn khúc quanh làng
in the sun, and the water was clear and swiftly như dải lụa mềm, mặt nước lấp lánh trắng.
moving and blue in the channels. Troops went by Đồng lúa mênh mông trải dài, nhấp nhô gợn
the house and down the road and the dust they sóng như đang rì rào ca ngợi vẻ đẹp của trăng
raised powdered the leaves of the trees. rằm.

(A farewell to arms, Ernest Hemingway)


7.9.2.2 Descriptive (Văn miêu tả)
In English In Vietnamese
● Involve more concise language ● Involve more figurative language
(“there were pebbles and boulders, (“tròn vành vạnh như một chiếc đĩa
dry and white in the sun, and the bạc”,
water was clear and swiftly moving “ uốn khúc quanh làng như dải lụa
and blue in the channels”) mềm”)
● Use more nouns to illustrate the
object
7.9.2.3 Argumentative (Văn nghị luận)
In English In Vietnamese

Some schools are adopting year-round schedules, but I believe that Đất nước kết tinh, hóa tinh trong mỗi con người. Con người phải
long summer vacations are beneficial and necessary. Firstly, có tinh thần cống hiến, hi sinh, có tinh thần trách nhiệm đối với
many students need to work during the summer. Without several sự trường tồn của quê hương xứ sở. Đúng như Nguyễn Khoa
months to devote to full-time work, teens will be cheated of income Điểm đã viết “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi” – đó là lời thơ
and work experience. Additionally, some students need to re-take dung dị về tình yêu đất nước trong mỗi con người. Đất Nước là
courses in summer school. If there is no time to catch up, those nơi ta sinh ra, nơi ta lớn lên, nơi ta được đến trường, được yêu
students will fall further behind. Finally, teachers deserve an thương và được làm người. Vì vậy, tình yêu đất nước là tình cảm
extended break from school. They might need to take classes thường trực trong mỗi con người chúng ta. Tôi còn nhớ đến một
themselves, to stay up to date in their subject matter. Without a câu nói nổi tiếng của một cố tổng thống Mỹ “Đừng hỏi tổ quốc đã
summer break, teachers don’t have a chance to do this. In làm gì cho bạn mà phải hỏi bạn đã làm gì cho Tổ quốc”. Đó là
conclusion, there are important reasons to keep long summer câu hỏi đặt ra với tất cả mọi người chúng ta. Đất nước – dân tộc là
vacations. thiêng liêng , là sự hòa kết giữa nhiều tế bào sống.
7.9.2.3 Argumentative (Văn nghị luận)
In English In Vietnamese

● Directly state the writer’s opinion at the ● Not directly state the topic sentence
beginning
● Use transitional words to connect ideas. ● Not often use transitional words
(Firstly, additionally, finally, in
conclusion)
● Have a linear organization of the text ● Have a nonlinear organization of the
text
7.9.2.4 Expository (Văn thuyết minh)
In English In Vietnamese
A kilt is a garment resembling a wrap-around knee- Gọi là áo dài là theo cấu tạo của áo, thân áo gồm 2
length skirt, made of twill woven wool with heavy mảnh bó sát eo của người phụ nữ rồi từ đáy lưng, 2
pleats at the sides and back and traditionally a tartan thân thả bay xuống tận gót chân tạo nên những
pattern. Originating in the Scottish Highland dress for bước đi duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển hơn
men, it is first recorded in 16th century as the great cho người con gái.
kilt, a full-length garment whose upper half could be Tấm áo lụa mỏng thướt tha với nhiều màu sắc kín
worn as a cloak. The small kilt or modern kilt emerged đáo trang nhã lướt trên đường phố trở thành tâm
in the 18th century, and is essentially the bottom half điểm chú ý và là bông hoa sáng tôn lên vẻ yêu kiều,
of the great kilt. Since the 19th century, it has become thanh lịch cho con người và khung cảnh xung
associated with the wider culture of Scotland, and quanh…Áo dài đã gắn liền với tâm hồn người Việt
more broadly with Gaelic or Celtic heritage. từ nghìn đời nay: "dù ở đâu, Pa-ri, Luân-đôn
hay những miền xa. Thoáng thấy áo dài bay trên
đường phố. Sẽ thấy tâm hồn quê hương ở đó...".
Dù thời gian có trôi đi, áo dài vẫn sẽ mãi mãi
trường tồn với đất nước và con người Việt Nam.
7.9.2.4 Expository (Văn thuyết minh)
In English In Vietnamese

● Not use rhetoric devices ● Involve adjectives and use rhetoric devices
(duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển, yêu kiều, thanh
● Not include the writer’s comments and feelings lịch…)
(it has become associated with the wider culture of Scotland, ● Conclude by the writer’s comments and feelings (gắn
and more broadly with Gaelic or Celtic heritage) liền với tâm hồn người Việt từ nghìn đời nay: "dù ở
đâu, Pa-ri, Luân-đôn hay những miền xa. Thoáng
thấy áo dài bay trên đường phố. Sẽ thấy tâm hồn quê
hương ở đó...". Dù thời gian có trôi đi, áo dài vẫn sẽ
mãi mãi trường tồn với đất nước và con người Việt
Nam.)
Conclusion

Vietnamese texts often use numerous images, descriptive words. In contrast,


English texts usually contain less figurative language and more practical and
technical terms and information and concise words.
References
1. Definition of genre. (n.d.). Dictionary by Merriam-Webster: America's most-trusted
online dictionary. https://www.merriam-webster.com/dictionary/genre
2. Hemingway, E. (1997). A farewell to arms. Simon & Schuster.
3. Henry, O. (1997). The last leaf and other stories.
4. Nam Cao (2016). Chí Phèo: Tập truyện ngắn.
5. Nguyễn Huy Kỷ (2016). Ngôn ngữ học đối chiếu (Contrastive linguistics), Hanoi
Metropolitan University
6. Paltridge, B. (1996). Genre, text type, and the language learning classroom. ELT
Journal, 50(3), 237-243.
7. Richards, J.C., Platt, J. and Platt, H. (1997). Dictionary of Language Teaching and
Applied Linguistics. Longman
7.10
A contrastive analysis of the
politeness in asking for permission
between English and Vietnamese
Presenter: Ngo Thuy Quynh
OUTLINE
1. Overview
2. Some similarities of the politeness in asking for permission
between English and Vietnamese
3. Some differences of the politeness in asking for permission
between English and Vietnamese
4. Conclusion
5. References
I. OVERVIEW
When asking for permission, we really want to get a
positive response from whoever is giving permission.

⇒ Politeness is the key.


DEFINITIONS
ENGLISH VIETNAMESE
(Politeness) (Phép lịch sự)

Politeness is defined as showing awareness “Lịch sự là hệ thống những phương thức mà
and consideration of another person's face. người nói đưa vào hoạt động nhằm điều hòa
Yule (2010) và gia tăng giá trị của đối tác của mình.”
Đỗ Hữu Châu (2010)

Politeness means acting so as to take care of “Lịch sự là bất cứ hành động giao tiếp nào
the feelings of others and involves both those được tạo lập một cách có chủ định và phù
actions associated with positive face and hợp nhằm làm cho người khác cảm thấy dễ
negative face. chịu hơn hoặc bớt khó chịu hơn trong các chu
Gleason & Ratner (1998) cảnh tình huống và văn hóa cụ thể.”
Nguyễn Quang (2019)
II. SOME SIMILARITIES
ENGLISH VIETNAMESE
- Use modal verbs for permission (can/ - Sử dụng động từ tình thái “có thể”
could/ may/ might)
- Use performative verb (allow/ permit) - Sử dụng động từ ngữ vi “xin phép/cho
phép”
- Other structures: - Các cấu trúc khác:
+ Is it ok if …? + “nhé”
+ Is it alright if …? + “với”
+ Do you mind if I …? + “tí”
+ “nha”
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
1. Modal Verbs (can/could/may/might) 1. Động từ tình thái “có thể”
a. Functions: a. Chức năng:
- Be the common mean of expression marks the - Biểu đạt sự lịch sự hay giữ thể diện trong câu
highest level of politeness (59%) cầu khiến, xin phép
- Be usually employed in the structure: - Thường dùng với sau các động từ ngữ vi “xin
“Can/Could/May/Might + S + V + …?” phép/ cho phép” để biểu thị thành ý, kính trọng
với người nghe và mong nhận được phản hồi
tích cực từ lời đề nghị.

b. Examples: b. Ví dụ:
● Can I have some sugar? “Tôi xin phép có thể ngồi ở đây một chút
● Teacher, may I go out? không?”
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
1. Modal Verbs 1. Động từ tình thái “có thể”
(can/could/may/might)
c. Vấn đề:
Vì Tiếng Việt chỉ có từ “có thể” để dịch ra các động từ tình
thái “may/might/can/could” trong Tiếng Anh. Đối với học
sinh trình độ Tiếng Anh cơ bản, khó phân biệt cách dùng may/
might/can/could → có thể dùng sai trong nhiều hoàn cảnh
d. Giải pháp:
Khi dạy động từ tình thái, giáo viên cần lưu ý về cách sử dụng
cụ thể của các động từ này trong các ngữ cảnh khác nhau.
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
2. Interjection “please” 2. Thán từ “oh, ah, uhm,…”
a. Functions: a. Chức năng:
- Be used as a function word to express politeness - Chỉ sự cảm thán, không có giá trị về việc biểu đạt
or emphasis in a request sự lịch sự hay giữ thể diện trong câu cầu khiến, xin
- Be usually employed in the structure: phép
(Please) + Can/Could/May/Might + S + b. Giải pháp:
(please) + V + … + (, please)? - Sử dụng tiểu từ tình thái như "thôi, nhé, ạ” đứng
cuối câu để hình thành phát ngôn xin phép có tính
lịch sự cao hơn
b. Examples: c. Ví dụ:
● Can I please have some sugar? ● Tối nay bố cho con đi ăn sinh nhật bạn nhé!
● Bác cho cháu vào vườn hái nắm lá ngải cứu ạ.
III. SOME DIFFERENCES
ENGLISH VIETNAMESE
3. Hô ngữ
a. Chức năng:
Các từ hô ngữ như "thưa, bẩm, lạy" trong tiếng Việt
thường được sử dụng đầu phát ngôn làm cho người nghe
cảm thấy mình được tôn trọng, thể diện được tôn vinh.
b. Ví dụ:
● “Thưa cô, em đến muộn, xin phép cô cho chúng
em vào lớp.”
● “Con lạy cụ, cụ làm ơn cho cô ấy ra cho con hỏi
một tí.” (Nam Cao)
IV. CONCLUSION
ENGLISH VIETNAMESE

- Indirectly asking for permission - Directly asking for permission


- Low context culture - High context culture
- Low power distance - High power distance

⇒ When teaching, teachers have to pay close attention to the


cultural differences between English and Vietnamese.
References

1. Yule, G. (2010). The Study of Language. Cambridge: Cambridge University Press.


2. Gleason, J. B. & Ratner, N. B.(1998). Psycholinguistics. (2nd ed.). USA:
Harcourt, Inc.
3. Nguyễn Quang (2019). Trở lại vấn đề thể diện và lịch sự trong giao tiếp. Hà Nội:
Tạp chí Nghiên cứu Nước ngoài, Tập 35, Số 2
4. Nguyễn Thị Mai Hoa (2016), Hành vi xin phép và hồi đáp trong Tiếng Anh và
Tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học - Đại học
Huế.

You might also like