Đọc Hiểu - Week 6 - Topic 2 - Unit 3

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

PART 2: SUPPLEMENTARY READING SKILL PRACTICE

READING SKILL: Find definitions from structural clues


1. SKILL INSTRUCTIONS
Sample passage:
 
One of the leading schools of psychological Một trong những trường phái tư tưởng tâm
thought in the twentieth century was lý hàng đầu trong thế kỷ 20 là chủ nghĩa
behaviorism—the belief that the role of the hành vi - niềm tin rằng vai trò của nhà tâm
psychologist is to study behavior, which is lý học là nghiên cứu hành vi, có thể quan sát
observable, rather than Line conscious or được, chứ không phải là dòng suy nghĩ có ý
unconscious thought, which is not. Probably thức hay vô thức. Có lẽ người đề xuất chủ
the best-known proponent nghĩa hành vi nổi tiếng nhất là B.F. Skinner,
of behaviorism  is B.F. Skinner, who was người nổi tiếng với nghiên cứu về cách
famous for his research on how rewards and thưởng và hình phạt ảnh hưởng đến hành
punishments influence behavior. He came to vi. Ông tin rằng những biện pháp hỗ trợ tích
believe that positive reinforcements such as cực như lời khen ngợi, thức ăn hoặc tiền bạc
praise, food, or money were more effective có hiệu quả trong việc thúc đẩy hành vi tốt
in promoting good behavior than negative hơn là sự hỗ trợ tiêu cực hoặc sự trừng
reinforcement, or punishment.  phạt.

The questions: 
1. In "behaviorism", a psychologist is concerned with  CHỦ NGHĨA HÀNH VI
(A) conscious thought patterns 
(B) unconscious thought patterns 
(C) observable actions  NHỮNG HÀNH ĐỘNG QUAN SÁT
(D) unobservable actions 

2. What is "positive reinforcement"? 


(A) A gift 
(B) A reward 
(C) A bribe 
(D) A penalty 

3. What is "negative reinforcement"? 


(A) A promotion 
(B) A reward 
(C) A surprise 
(D) A punishment
• Notes:
To answer the first question, you should look at the part of the passage following the word
behaviorism. The dash punctuation (—) indicates that a definition or further information
about behaviorism is going to follow. In the information following the dash you should see
that the behaviorist is interested in behavior, which is observable, so the best answer to
this question is answer (C). 
To answer the second question, you should look at the part of the passage following the
expression positive reinforcements. The expression such as indicates that examples of
positive reinforcement are going to follow. Your job is to look at the examples of positive
reinforcement and draw a conclusion about what positive reinforcement might be. Since
praise, food, or money might be given in return for a job well done, then positive
reinforcement must be a reward. The best answer to this question is therefore answer
(B). 
To answer the third question, you should look at the part of the passage following the
expression negative reinforcement. The word or following negative reinforcement tells you
that the idea is going to be restated in different words. You can see in the passage that
another word for negative reinforcement is punishment, so answer (D) is the best answer
to this question.
2. SKILL TIPS
The following chart outlines the key information that you should remember about
structural clues to help you understand unknown vocabulary words:

STRUCTURAL CLUES
          HOW TO            What is . . . ?
         IDENTIFY THE           What is the meaning of . . . ?
QUESTION           What is true about...?
 
         TYPES OF CLUES Punctuation: comma, parentheses,
  dashes
Restatement: or, that is, in other words.
i.e.
          Examples: such as, for example,
e.g.
            WHERE TO Information to help you determine what
FIND  something means will generally be found
           THE ANSWER after the punctuation clue, the restatement
clue, or the example clue.
 
         HOW TO  1. Find the word in the passage.
           ANSWER THE 2. Locate any structural clues.
QUESTION 3. Read the part of the passage after the
  structural clue carefully.
4. Eliminate any definitely wrong answers
and choose the best answer from the
remaining choices.

Câu hỏi 1

PASSAGE ONE (Questions 1-4) 


The teddy bear is a child's toy, a nice, soft stuffed Sự việc đã thu hút rất nhiều sự chú ý của các nhà
animal suitable for cuddling. It is, however, a toy báo. Đầu tiên, một phim hoạt hình - do Clifford
with an interesting history behind it.  K. Berryman vẽ để làm trò cười cho tình huống
này - xuất hiện trên tờ Bưu điện Washington, và
Theodore Roosevelt, or Teddy as he was
phim hoạt hình đã được phân phối và tái bản
commonly called, was president of the United
rộng rãi trên khắp cả nước. Sau đó, các nhà sản
States from 1901 to 1909. He was an unusually
xuất đồ chơi bắt đầu sản xuất một con gấu đồ
active man with varied pastimes, one of which
chơi mà họ gọi là "gấu bông". Con gấu bông đã
was hunting. One day the president was invited
trở thành biểu tượng được công nhận rộng rãi
to take part in a bear hunt; and inasmuch as
nhất trong nhiệm kỳ tổng thống của Roosevelt.
Teddy was president, his hosts wanted to ensure
that he caught a bear. A bear was captured,
clunked over the head to knock it out, and tied to
a tree; however, Teddy, who really wanted to
actually hunt, refused to shoot the bear and in
fact demanded that the bear be extricated  from
the ropes; that is, he demanded that the bear be
set free. 
The incident attracted a lot of attention among
journalists. First a cartoon—drawn by Clifford K.
Berryman to make fun of this situation—
appeared in the Washington Post, and the
cartoon was widely distributed and reprinted
throughout the country. Then toy manufacturers
began producing a toy bear which they called a
"teddy bear.' The teddy bear became the most
widely recognized symbol of Roosevelt's
presidency.
Chú gấu bông là đồ chơi của trẻ em, một loại thú
bông đẹp, mềm thích hợp để ôm ấp. Tuy nhiên,
nó là một món đồ chơi có một lịch sử thú vị đằng
sau nó.
Theodore Roosevelt, hay Teddy như thường được
gọi, là tổng thống Hoa Kỳ từ năm 1901 đến năm
1909. Ông là một người năng động khác thường
với nhiều thú tiêu khiển khác nhau, một trong số
đó là săn bắn. Một ngày nọ, tổng thống được
mời tham gia một cuộc săn gấu; và mặc dù
Teddy là chủ tịch, những người dẫn chương trình
của anh ấy muốn đảm bảo rằng anh ấy đã bắt
được một con gấu. Một con gấu bị bắt, túm chặt
đầu đánh gục nó, và bị trói vào một cái cây; tuy
nhiên, Teddy, người thực sự muốn đi săn, đã từ
chối bắn con gấu và thực tế đã yêu cầu con gấu
được giải phóng khỏi dây thừng; nghĩa là, anh ta
yêu cầu con gấu được thả tự do.
1.According to line 1 of the passage, what is a "teddy bear"? 
Chọn một câu trả lời đúng:
a. A ferocious animal
b. The president of the United States
c. A famous hunter
d. A plaything  ĐỒ CHƠI

Câu hỏi 2
2. "pastimes" could best be replaced by 

Chọn một câu trả lời đúng:


a. things that occurred in the past
b. previous jobs
c. hunting trips
d. leisure activities  NHỮNG HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ

Câu hỏi 3
3. The word "extricated" is closest in meaning to which of the following? 

Chọn một câu trả lời đúng:


a. Released  GIẢI PHÓNG
b. Tied up 
c. Hunted 
d. Shot 

Câu hỏi 4
4. A "cartoon" could best be described as  HOẠT HÌNH

Chọn một câu trả lời đúng:


a. a newspaper 
b. a type of teddy bear 
c. a drawing with a message  
d. a newspaper article
Câu hỏi 5

PASSAGE TWO (Questions 5-8) 


A supernova occurs when all of the Siêu tân tinh/Siêu sao mới xảy ra khi tất cả
hydrogens in the core of a huge star is các hydro trong lõi/phần trung tâm của một
transformed into iron and explodes. All stars ngôi sao khổng lồ bị biến đổi thành sắt và
die after their nuclear fuel has been phát nổ. Tất cả các ngôi sao chết sau khi
exhausted. nhiên liệu hạt nhân của chúng bị cạn kiệt.
Stars with little mass die gradually, but Những ngôi sao có khối lượng nhỏ sẽ chết
those with relatively large mass die in a dần dần, nhưng những ngôi sao có khối
sudden explosion, a supernova. The sudden lượng tương đối lớn sẽ chết trong một vụ nổ
flash of light can then be followed by several đột ngột, đó là một siêu tân tinh/siêu sao
weeks of extremely bright light, perhaps as mới. Sau đó, ánh sáng lóe lên đột ngột có
much light as twenty million stars.  thể được theo sau bởi một vài tuần ánh sáng
cực kỳ sáng, có lẽ nhiều ánh sáng như hai
Supernovae are not very common: they
mươi triệu ngôi sao.
occur about once every hundred years in any
galaxy, and in 1987 a supernova that could Siêu tân tinh không phổ biến lắm: chúng xảy
be seen by the naked eye occurred in ra khoảng trăm năm một lần trong bất kỳ
the Magellan Cloud, a galaxy close to dãi thiên hà nào, và vào năm 1987, một siêu
the Milky Way. Scientists periodically detect tân tinh có thể nhìn thấy bằng mắt thường
supernovae in other galaxies; however, no đã xảy ra trong đám mây Magellan (thiên hà
supernovae have occurred in the Milky Way vệ tinh của ngân hà) , một thiên hà gần với
(the galaxy that includes the Earth) since Dải Ngân hà (tên khoa học Milky Way: là
1604. One very impressive supernova một thiên hà chứa hệ Mặt trời-là ngôi nhà
occurred in the Milky Way on July 4. 1054. của tất cả chúng ta). Các nhà khoa học phát
There was a great explosion followed by hiện định kỳ siêu tân tinh trong các thiên hà
three months of lighted skies, and historical khác; tuy nhiên, không có siêu tân tinh nào
chronicles of the time were full of accounts xảy ra trong Dải Ngân hà (thiên hà bao gồm
and unusual explanations for the Trái đất) kể từ năm 1604. Một siêu tân tinh
misunderstood phenomenon—many people rất ấn tượng đã xảy ra trong Dải Ngân hà
believed that it meant that the world was vào ngày 4 tháng 7. Năm 1054. Có một vụ
coming to an end. nổ lớn sau đó là ba tháng bầu trời sáng rực,
và Biên niên sử lịch sử thời đó có đầy đủ các
tài khoản và lời giải thích bất thường cho
hiện tượng bị hiểu lầm - nhiều người tin
rằng điều đó có nghĩa là thế giới sắp kết
thúc.
5. A "supernova" is which of the following?  SIÊU TÂN TINH/SIÊU SAO MỚI
Chọn một câu trả lời đúng:
a. The iron component of a star   THÀNH PHẦN SẮT CỦA NGÔI SAO
b. The core of a star   CỐT LÕI/PHẦN TRUNG TÂM CỦA NGÔI SAO
c. The hydrogen in a star  HYDRO TRONG MỘT NGÔI SAO
d. The explosion of a star  SỰ BÙNG NỔ CỦA MỘT NGÔI SAO

Câu hỏi 6
6. According to the passage, which of the following best describes the "Magellan Cloud”? 

Chọn một câu trả lời đúng:


a. A galaxy inside the Milky Way 
b. A cloud composed of hydrogen   
c. A galaxy near the Earth's galaxy  MỘT THIÊN HÀ GẦN THIÊN HÀ CỦA TRÁI ĐẤT
d. A cloud in the sky above the Earth 

Câu hỏi 7
7. The "Milky Way" is 

Chọn một câu trả lời đúng:


a. part of the Earth   MỘT PHẦN CỦA TRÁI ĐẤT
b. a galaxy close to the Earth  THIÊN HÀ GẦN TRÁI ĐẤT
c. the galaxy that is home to the Earth  THIÊN HÀ LÀ NHÀ TRÁI ĐẤT
d. a creamy-colored cloud in the sky  MỘT ĐÁM MÂY MÀU KEM TRÊN BẦU TRỜI

Câu hỏi 8
8. Which of the following is closest in meaning to "phenomenon"?  HIỆN TƯỢNG

Chọn một câu trả lời đúng:


a. Everyday occurrence  XẢY RA MỖI NGÀY
b. Misunderstood event  SỰ KIỆN BỊ HIỂU LẦM
c. Common belief  NIỀM TIN CHUNG
d. Unusual occurrence XẢY RA BẤT THƯỜNG

You might also like